Lịch Âm 3/12 - Âm lịch ngày 3 tháng 12 năm 2055
lịch vạn niên ngày 3 tháng 12 năm 2055 lịch âm ngày 3/12/2055
Năm 2055
Năm Ất Hợi
Ngày Dương Lịch: 3-12-2055
Ngày Âm Lịch: 15-10-2055
Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Hãy cẩn thận khi đọc các quyển sách về sức khỏe. Bạn có thể chết vì một lỗi in sai – Mark Twain
Tử vi ngày Quý Mùi
Theo ngũ hành số mệnh, Quý Thủy gặp Mùi Thổ thì sẽ bị khô nóng vì Thổ hút nhiều dương khí và độ ẩm. Nên tử vi của người sinh ngày Quý Mùi lận đận và nhiều sóng gió. Đặc biệt tình duyên nhiều trắc trở, không chọn được bạn đời như ý.
Điểm tốt là người sinh vào ngày Quý Mùi là bản tính giản dị, không ham hư vinh, biết cách quản lý tài sản và tích lũy, có thể hoàn thành tốt công việc được giao. Tuy nhiên, trong quan hệ xã giao, cuộc đời người sinh ngày Quý Mùi luôn bị đối phương áp chế.
ngày 3 tháng 12 năm 2055 ngày 3/12/2055 là ngày mấy âm ngày 3/12/2055 có tốt không ngày 3 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 3/12/2055
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 3/12/2055 (tức ngày 15/10 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUVãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Quý Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Quý Mùi có mệnh ngày là Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương). Ngày Quý Mùi, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp. - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/10 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 3/12/2055 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 12 năm 2055 có Sao Cang soi chiếu. Sao Cang thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con Long (Rồng), mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những việc đại sự. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 3/12/2055, tức ngày 15/10/2055 Âm lịch (ngày Quý Mùi, tháng Tháng Mười, năm Ất Hợi) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 3 tháng 12 năm 2055
Ngày 3/12/2055 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 2055 thì ngày 3 tháng 12 năm 2055 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 15 tháng 10 Âm lịch năm Ất Hợi.
Ngày 3-12-2055 là thứ mấy?
Ngày 3 tháng 12 năm 2055 là ngày Thứ Sáu
Ngày 3/12/2055 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 3 tháng 12 năm 2055 tức ngày (15/10 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 3 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 3 tháng 12 năm 2055 (tức ngày 15/10 Âm lịch ) là Tết cơm mới.
Lễ mừng lúa mới hay còn gọi là Tết Song Thập, Trùng Thập hay Hạ Nguyên, là lễ hội quan trọng nhất trong hệ thống các lễ hội cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. Lễ mừng lúa mới đối với người dân tộc thiểu số cũng quan trọng giống như dịp Tết của người Kinh vậy.
Lễ cúng được tổ chức hàng năm, với mục đích mừng mùa màng thuận lợi và để cúng tạ các vị thần đã giúp dân làng được mùa. Tùy theo từng dân tộc, các tổ chức sẽ có những đặc điểm riêng khác nhưng điểm chung thường thấy là các lễ hiến tế, ăn cơm mới…
Lễ này được tiến hành sau khi kết thúc vụ mùa. Tết Hạ nguyên được tổ chức hằng năm thường vào ngày 15 tháng 10 Âm lịch.
Ở một số khu vực tại Việt Nam, ngày này người ta thường làm bánh nếp, nấu chè kho để cúng gia tiên rồi đem biếu những người thân thuộc. Có nơi tổ chức Tết Cơm mới tháng mười (còn gọi là Tết Hạ nguyên) vào ngày rằm Tháng Mười để nhớ đến công của Tiên Nông (tiên của ruộng đồng) và để ăn mừng việc gặt hái của vụ mùa đã xong.
Dịp Tết Cơm Mới thìthường biếu nhau gạo đầu mùa, chim ngói, và hồng chín.
Tết cơm mới người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết cơm mới không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.