Xem ngày tốt xấu ngày 15 tháng 1 năm 2012

THÁNG 1 NĂM 2012
Chủ Nhật
15
NGÀY
22
Ất Hợi
THÁNG
12
Tân Sửu
NĂM
2011
Tân Mão
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
MỆNH NGÀY
Hỏa (Sơn Đầu Hỏa)

Ngày Dương Lịch: 15-1-2012

Ngày Âm Lịch: 22-12-2011

Ngày Minh Đường Hoàng đạo - Trực Khai

Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Ngày con nước: Không phải ngày con nước

Tuổi kỵ ngày: Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi

  • Hôn thú, cưới hỏi...
  • Khởi công, xây dựng nhà, sửa chữa...
  • Khai trương, mở hàng, ký kết hợp đồng...
  • Xuất hành, chuyển nhà, đổi việc...
  • Kiện tụng, cầu phúc, giải oan...
  • Mai táng, di chuyển, cải tạo...

XEM NGÀY TỐT XẤU:

Ngày đại kỵ

Ngày 15-1-2012 (tức ngày 22/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Giờ tốt, xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1h-3h); Thìn (7h-9h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23h-1h); Dần (3h-5h); Mão (5h-7h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h);

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức lễ cưới, đón dâu.

Thập Nhị Trực: Trực Khai

Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa đánh dấu sự khởi đầu mới.

Việc nên làm: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn…

Không nên: Cho vay, kiện tụng, tranh chấp.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 22/12 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Nhị Thập Bát Tú: Sao Chuỷ

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 1 năm 2012 tương ứng với Sao Chuỷ.

Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.

Sao Tốt - Xấu theo Ngọc Hạp Thông Thư

SAO TỐT

SAO XẤU

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Ngày, giờ, hướng xuất hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Đầu (Tốt):Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài đắc lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần (mang đến may mắn, hạnh phúc) và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần (may mắn, tài lộc) và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành hôm nay theo Lý Thuần Phong

Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ): Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi): Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân): Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu): Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất): Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi): Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Ngày hôm nay hợp tuổi nào?

Ngày Ất Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với tuổi Thân – Tỵ – Dần, hại với tuổi Tỵ.

Nạp âm: Ất Hợi có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Ất Hợi, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát.

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Ngày hôm nay xung với tuổi nào?

Ngày 15/1/2012 xung với các tuổi: Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi. Những tuổi này nên cẩn thận trong chuyện đi lại, hạn chế xuất hành hay làm các việc đại sự.

Ngày 15/1/2012 có phải là ngày tốt không?

Ngày 22/12 âm lịch là ngày Tam Nương. Theo quan niệm của người xưa, ngày Tam Nương là những ngày xấu, đó là các ngày: 3, 7, 13, 18, 22, và 27 âm lịch mỗi tháng. Làm việc gì vào ngày Tam Nương cũng dễ dẫn đến thất bại.

Lưu ý: Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.

Ý nghĩa của việc xem ngày tốt - xấu

Việc xem ngày tốt xấu là một nét văn hóa truyền thống lâu đời ở nhiều nước Á Đông, trong đó có Việt Nam. Theo phong thuỷ chọn ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi và tránh được những rủi ro không đáng có khi tiến hành các việc đại sự.

Những lưu ý khi xem ngày