Xem ngày tốt xấu ngày 14 tháng 1 năm 2012

THÁNG 1 NĂM 2012
Thứ Bảy
14
NGÀY
21
Giáp Tuất
THÁNG
12
Tân Sửu
NĂM
2011
Tân Mão
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
MỆNH NGÀY
Hỏa (Sơn Đầu Hỏa)

Ngày Dương Lịch: 14-1-2012

Ngày Âm Lịch: 21-12-2011

Ngày Thanh long Hoàng đạo - Trực Thu

Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Ngày con nước: Giờ nước lên: Tý (23h-01h). Giờ nước xuống: Sửu (01h-03h)

Tuổi kỵ ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

  • Hôn thú, cưới hỏi...
  • Khởi công, xây dựng nhà, sửa chữa...
  • Khai trương, mở hàng, ký kết hợp đồng...
  • Xuất hành, chuyển nhà, đổi việc...
  • Kiện tụng, cầu phúc, giải oan...
  • Mai táng, di chuyển, cải tạo...

XEM NGÀY TỐT XẤU:

Ngày đại kỵ

Ngày 14/1/2012 (tức ngày 21/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Giờ tốt, xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3h-5h); Thìn (7h-9h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23h-1h); Sửu (1h-3h); Mão (5h-7h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h);

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Thập Nhị Trực: Trực Thu

Việc nên làm: Trực Thu thuộc nhóm ngày thướng cát, là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị...

Không nên: An táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 21/12 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Nhị Thập Bát Tú: Sao Sâm

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 1 năm 2012 tương ứng với Sao Sâm.

Sao Sâm thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.

Sao Tốt - Xấu theo Ngọc Hạp Thông Thư

SAO TỐT

SAO XẤU

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc.

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi.

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.

Ngày, giờ, hướng xuất hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Huyền Vũ (Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần (mang đến may mắn, hạnh phúc) và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần (may mắn, tài lộc) và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành hôm nay theo Lý Thuần Phong

Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ): Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi): Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân): Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu): Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất): Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi): Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Ngày hôm nay hợp tuổi nào?

Ngày Giáp Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với tuổi Thìn – Sửu – Mùi, hại với tuổi Dậu.

Nạp âm: Giáp Tuất có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Giáp Tuất, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Ngày hôm nay xung với tuổi nào?

Ngày 14/1/2012 xung với các tuổi: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất. Những tuổi này nên cẩn thận trong chuyện đi lại, hạn chế xuất hành hay làm các việc đại sự.

Ngày 14/1/2012 có phải là ngày tốt không?

Theo Thập Nhị Trực thì ngày 21/12 âm lịch là Trực Thu. Ngày có Trực Thu là giai đoạn gặt hái thành công. Thích hợp cho mở cửa hàng, lập kho, buôn bán hay khai trương

Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 14/1/2012 có sao Sâm chiếu mệnh. Sao Sâm: Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.

Lưu ý: Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.

Ý nghĩa của việc xem ngày tốt - xấu

Việc xem ngày tốt xấu là một nét văn hóa truyền thống lâu đời ở nhiều nước Á Đông, trong đó có Việt Nam. Theo phong thuỷ chọn ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi và tránh được những rủi ro không đáng có khi tiến hành các việc đại sự.

Những lưu ý khi xem ngày