Lịch Âm 6/2 - Âm lịch ngày 6 tháng 2 năm 2012

lịch vạn niên ngày 6 tháng 2 năm 2012 lịch âm ngày 6/2/2012

Lịch dương
Tháng 2

Năm 2012

6
Thứ Hai
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Nhâm Thìn

15
Ngày: Đinh Dậu, Tháng: Nhâm Dần
Tiết: Lập xuân
Tết Nguyên Tiêu

Ngày Dương Lịch: 6-2-2012

Ngày Âm Lịch: 15-1-2012

Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Thế giới này chính là mình nhường một bước, họ lấn hai bước.

Tử vi ngày Đinh Dậu

Ngày Đinh Dậu có Thiên Nguyên tọa Tàng Lợi, mệnh chất Hỏa Kim, hóa giải Nạp Âm, là Âm Hỏa hạ sơn, tạo nên tính cách văn nhã ổn trọng, hiểu lễ nghĩa.

Người sinh ngày Đinh Dậu sở hữu Dậu Kim và Đinh Hỏa nên lời nói mạnh mẽ, hùng hổ, có mục tiêu rõ ràng, thực dụng, biết mình biết ta. Người sinh ngày này văn nhã ổn trọng, tài vận rất tốt, dễ thành công trong lĩnh vực tài chính. Do nhận được sự phù trợ của tổ tiên và quý nhân, nên cả đời hạnh phúc, thuận lợi.

ngày 6 tháng 2 năm 2012 ngày 6/2/2012 là ngày mấy âm ngày 6/2/2012 có tốt không ngày 6 tháng 2 là ngày gì

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 6/2/2012

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 6/2/2012 (tức ngày 15/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức: Tốt mọi việc.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

SAO XẤU

Thiên Lại: Xấu mọi việc.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng.

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Đinh Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần.

Nạp âm: Đinh Dậu có mệnh ngày là Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Đinh Dậu, tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/1 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 6/2/2012 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 6 tháng 2 năm 2012 có Sao Trương soi chiếu.

Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 6/2/2012, tức ngày 15/1/2012 Âm lịch (ngày Đinh Dậu, tháng Tháng Giêng, năm Nhâm Thìn) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 6 tháng 2 năm 2012

Ngày 6/2/2012 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2012 thì ngày 6 tháng 2 năm 2012 Dương lịch là Thứ Hai ngày 15 tháng 1 Âm lịch năm Nhâm Thìn.

Ngày 6-2-2012 là thứ mấy?

Ngày 6 tháng 2 năm 2012 là ngày Thứ Hai

Ngày 6/2/2012 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 6 tháng 2 năm 2012 tức ngày (15/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 6 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 6 tháng 2 năm 2012 (tức ngày 15/1 Âm lịch ) là Tết Nguyên Tiêu.

Tết Nguyên Tiêu có nguồn gốc từ thời Tây Hán, Trung Quốc với lễ hội rước đèn long trọng. Câu chuyện bắt đầu từ việc các cung nữ mỗi khi xuân đến lại nhớ nhà nhưng cung vua lại canh gác nghiêm ngặt nên không thể ra được. Lúc này, Đông Phương Sóc - viên sủng thần của Hán Vũ Đế đã cảm động trước tấm lòng của cung nữ và giúp cô. Ông tung tin thành Trường An sẽ bị Hỏa thần thiêu rụi khiến nhiều người dân lo sợ, sau đó đưa ra hiến kế với nhà vua rằng vào ngày rằm tháng giêng này vua cùng người nhà nên lánh nạn ngoài cung trong ngày đó sẽ cho sẽ cho người treo đèn lồng đầy sân giả cảnh lửa cháy để lừa Hỏa thần.

Hán Vũ Đế đã đồng ý với kế sách này của Đông Phương Sóc và thế là từ đó vào ngày rằm tháng giêng hằng năm cả nước đều treo đèn lồng và các cung nữ đều có thể gặp mặt người thân của mình. Ngày lễ này đã được lưu truyền, lan rộng qua nhiều thế kỷ và ảnh hưởng đến Việt Nam.

Tại Việt Nam, Tết Nguyên Tiêu là dịp dân chúng lên chùa cúng sao giải hạn, ước nguyện điều lành.

Tết Nguyên Tiêu nghĩa là đêm rằm đầu tiên của năm mới, “Nguyên” nghĩa là thứ nhất, “Tiêu” nghĩa là đêm. Vào ngày lễ này mỗi gia đình thường sẽ bày một mâm cỗ cúng để thể hiện lòng thành kính và biết ơn của con cháu đối với Phật, ông bà tổ tiên câu mong năm mới an lành và nhiều tài lộc.


Tết Nguyên Tiêu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết Nguyên Tiêu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.