Lịch Âm 18/1 - Âm lịch ngày 18 tháng 1 năm 2012

lịch vạn niên ngày 18 tháng 1 năm 2012 lịch âm ngày 18/1/2012

Lịch dương
Tháng 1

Năm 2012

18
Thứ Tư
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Tân Mão

25
Ngày: Mậu Dần, Tháng: Tân Sửu
Tiết: Tiểu hàn

Ngày Dương Lịch: 18-1-2012

Ngày Âm Lịch: 25-12-2011

Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Nói chuyện với chính mình như cách bạn nói với người bạn yêu sâu sắc và vô điều kiện.

Tử vi ngày Mậu Dần

Ngày Mậu Dần có Dần Mộc tàng khí Thất Sát, Giáp Mộc độc lập, Mậu Thổ có bản tính thuộc Thổ. Đường đời mệnh chủ tất gặp Sửu Thổ, nên kết hợp với bạn đời tuổi Quý Hợi.

Người sinh ngày Mậu Dần có tính cách thiện lương, khoan dung. Dù là nam hay nữ đều mộc mạc giản dị và đôi phần cố chấp. Chính vì tính thực tế, có mục đích sống rõ ràng nên khiến trong cuộc sống nhiều lúc phải chịu đựng sự cô đơn.Nữ sinh ngày Mậu Dần khá lận đận về đường tình duyên, cẩn thận bản tính phong lưu của chồng.

ngày 18 tháng 1 năm 2012 ngày 18/1/2012 là ngày mấy âm ngày 18/1/2012 có tốt không ngày 18 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2012

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2602
2703
2804
2905
3006
3107
18/12 Tân Dậu
Tết Dương Lịch
512 Ất Sửu
Ngày giỗ Tổ ngành may
613 Bính Dần
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
714 Đinh Mão
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
916 Kỷ Tỵ
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
1118 Tân Mùi
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1320 Quý Dậu
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1623 Bính Tý
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời
231/1 Quý Mùi
Tết Nguyên Đán
264 Bính Tuất
Hội Xuân Núi Bà Đen
275 Đinh Hợi
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Hội Đống Đa
286 Mậu Tý
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
308 Canh Dần
Hội Chùa Đậu

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18/1/2012

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 18-1-2012 (tức ngày 25/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Kiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu.

Nạp âm: Mậu Dần có mệnh ngày là Thành Đầu Thổ (Đất trên thành).

Ngày Mậu Dần, tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 25/12 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 18/1/2012 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 18 tháng 1 năm 2012 có Sao Vị soi chiếu.

Sao Vị tốt mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Kiếp (Tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 18/1/2012, tức ngày 25/12/2011 Âm lịch (ngày Mậu Dần, tháng Tháng Chạp, năm Tân Mão) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 18 tháng 1 năm 2012

Ngày 18/1/2012 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2012 thì ngày 18 tháng 1 năm 2012 Dương lịch là Thứ Tư ngày 25 tháng 12 Âm lịch năm Tân Mão.

Ngày 18-1-2012 là thứ mấy?

Ngày 18 tháng 1 năm 2012 là ngày Thứ Tư

Ngày 18/1/2012 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 18 tháng 1 năm 2012 tức ngày (25/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 18 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 18 tháng 1 năm 2012 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.