Xem lịch âm năm 1921 - Lịch vạn niên 1921
Lịch âm năm 1921 là năm Tân Dậu (Năm con Gà). Mùng 1 Tết Nguyên Đán năm 1921 là Thứ Ba ngày 8/2/1921 dương lịch.
Ngày Dương Lịch: 8-2-1921
Ngày Âm Lịch: 1-1-1921
Năm 1921 không phải năm Nhuận dương. Lịch âm năm 1921 không phải năm Nhuận âm.
Người sinh năm 1921 âm lịch có mệnh: Mộc (Thạch Lựu Mộc)
Năm Tân Dậu là năm sinh của những người có Thiên can là Tân và Địa chi là Dậu, tương ứng với con gà trong 12 con giáp. Năm Tân Dậu gần nhất là năm 1981, trong khi năm trước đó là 1921. Người tuổi Tân Dậu 1981 có ngày sinh từ ngày 05/02/1981 đến ngày 24/01/1982, thuộc mệnh Mộc, cụ thể là Thạch Lựu Mộc, nghĩa là "gỗ cây lựu đá", biểu trưng cho sự kiên cường và bền bỉ.
Nam Tân Dậu được biết đến với tính cách trung thực, mạnh mẽ và quyết tâm đến cùng. Nữ Tân Dậu có tính cách mạnh mẽ và độc lập. Người tuổi Tân Dậu thường thành công trong các lĩnh vực như kinh doanh, nghệ thuật hoặc quản lý.
Bản mệnh tuổi Tân Dậu gặp may mắn trong sự nghiệp nhưng có thể trải qua nhiều khó khăn trong tình cảm. Quý nhân phù trợ cho người tuổi Tân Dậu thường là những người thuộc tuổi Sửu và Tỵ. Các màu như xanh lá cây, nâu và đen được coi là màu may mắn cho tuổi Tân Dậu.
âm lịch 1921 lịch năm 1921 lịch vạn niên năm 1921 lịch dương 1921 năm 1921 được nghỉ mấy ngày lịch Tân Dậu 1921 ngày tốt năm 1921
Chi tiết 12 tháng âm lịch năm 1921
Xem Lịch Tháng:
GIẢI ĐÁP MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ NĂM 1921
Năm 1921 có phải là năm nhuận không?
Năm 1921 dương lịch không phải năm Nhuận, tức là tháng 2 chỉ có 28 ngày. Theo Âm lịch thì năm Tân Dậu 1921 không phải năm Nhuận.
Năm 1921 hợp với tuổi nào?
Năm 1921 hợp với tuổi Tý, tuổi Sửu (tam hợp Kim cục, cùng dương) và tuổi Thìn (lục hợp).
Các tuổi thuộc mệnh tương sinh với mệnh Thổ của năm Tân Dậu 1921 gồm: Mệnh Hoả (Hoả sinh Thổ), mệnh Kim (Thổ sinh Kim) và mệnh Thổ (tương hỗ).
Năm 1921 kỵ tuổi nào?
Các tuổi xung khắc nên chú ý đến sức khoẻ, cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành và tránh làm các việc đại sự trong năm 1921 là tuổi Ất Mão và Kỷ Mão
Năm 1921 tuổi nào phạm tam tai?
Năm 1921 có ba con giáp gặp phải hạn tam tai là: Ngọ - Dần - Tuất.
Năm 1921 tuổi nào phạm Thái Tuế?
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Tuế thường được xem là sao hung, mang điềm xui. Khi gặp Thái Tuế trong năm, người ta tin rằng sẽ gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở, đòi hỏi nỗ lực lớn để vượt qua.
Những tuổi phạm Thái Tuế trong năm 1921 như sau:
- Trực Thái Tuế: Tuổi Dậu
- Xung Thái Tuế: Tuổi Mão
- Hình Thái Tuế: Tuổi Tý
- Hại Thái Tuế: Tuổi Tuất
- Phá Thái Tuế: Tuổi Tý
Năm 1921 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Theo khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì năm 1921 người lao động Việt Nam sẽ được nghỉ những ngày Lễ, Tết sau đây và hưởng nguyên lương:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Tại khoản 2, Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì công dân nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 còn được nghỉ thêm 1 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày Quốc khánh của nước họ. Như vậy người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam sẽ được nghỉ nhiều hơn 2 ngày so với lao động người Việt Nam.
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 1921
CÁC NGÀY LỄ DƯƠNG LỊCH
- 1/1: Tết Dương Lịch Được nghỉ
- 3/2: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- 27/2: Ngày Thầy thuốc Việt Nam
- 8/3: Ngày Quốc tế Phụ nữ
- 20/3: Ngày Quốc tế Hạnh phúc
- 30/4: Ngày Thống nhất Đất Nước Được nghỉ
- 1/5: Ngày Quốc tế Lao động Được nghỉ
- 7/5: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- 15/5: Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- 19/5: Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- 1/6: Ngày Quốc tế Thiếu nhi
- 27/7: Ngày Thương binh Liệt sĩ
- 28/7: Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam
- 19/8: Ngày Cách mạng tháng Tám thành công
- 2/9: Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam Được nghỉ
- 10/10: Ngày giải phóng thủ đô
- 20/10: Ngày Phụ nữ Việt Nam
- 20/11: Ngày Nhà giáo Việt Nam
- 22/12: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
- 25/12: Lễ Giáng Sinh
CÁC NGÀY LỄ ÂM LỊCH
- 1/1: Tết Nguyên Đán Được nghỉ
- 6/1: Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
- 15/1: Tết Nguyên Tiêu
- 3/3: Tết Hàn Thực
- 10/3: Giỗ Tổ Hùng Vương Được nghỉ
- 15/4: Lễ Phật Đản
- 5/5: Tết Đoan Ngọ
- 15/7: Lễ Vu Lan - Tết Trung nguyên
- 15/8: Tết Trung Thu
- 23/12: Ngày Đưa Ông Táo Về Trời