Lịch Âm 14/2 - Âm lịch ngày 14 tháng 2 năm 2052

lịch vạn niên ngày 14 tháng 2 năm 2052 lịch âm ngày 14/2/2052

Lịch dương
Tháng 2

Năm 2052

14
Thứ Tư
Ngày lễ Tình yêu Valentine
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Nhâm Thân

14
Ngày: Ất Hợi, Tháng: Nhâm Dần
Tiết: Lập xuân

Ngày Dương Lịch: 14-2-2052

Ngày Âm Lịch: 14-1-2052

Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Người ta nghĩ sao về bạn, không liên quan gì đến bạn. Bạn sống thế nào, cũng không liên quan gì đến người ta.

Tử vi ngày Ất Hợi

Trụ ngày Ất Hợi tọa Ấn Thụ, là sự kết hợp của Nhân-Trí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thìn Thổ, nên kết hợp với người sinh ngày Canh Dần.

Mệnh chủ trụ ngày Ất Dậu có đặc điểm nổi bật là tính cách lương thiện. Người sinh ngày Ất Hợi giỏi chuyên môn riêng, đồng thời có tài năng trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật. Sức ỳ của họ rất lớn nên cần cố gắng nhiều nếu muốn đạt thành công. Vì tính cách luôn tin tưởng người khác nên mệnh chủ dễ bị lừa, vậy nên cần phải đề phòng. Tiền vận thế không tốt, nhưng từ trung vận có sự phát triển vượt bậc. Người sinh ngày Ất Hợi khó đạt được nhân duyên tốt.

ngày 14 tháng 2 năm 2052 ngày 14/2/2052 là ngày mấy âm ngày 14/2/2052 có tốt không ngày 14 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2052

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2928
3029
3130
11/1 Nhâm Tuất
Tết Nguyên Đán
33 Giáp Tý
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
44 Ất Sửu
Hội Xuân Núi Bà Đen
55 Bính Dần
Hội Đống Đa
66 Đinh Mão
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
88 Kỷ Tỵ
Hội Chùa Đậu
1414 Ất Hợi
Ngày lễ Tình yêu Valentine
1515 Bính Tý
Tết Nguyên Tiêu
1616 Đinh Sửu
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
2727 Mậu Tý
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
101
202

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/2/2052

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 14-2-2052 (tức ngày 14/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Ngũ phú: Tốt mọi việc.

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Lục Hợp: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Kiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng.

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng.

Ngũ hành

Ngày Ất Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ.

Nạp âm: Ất Hợi có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Ất Hợi, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 14/2/2052 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 2 năm 2052 có Sao Bích soi chiếu.

Sao Bích là sao tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 14/2/2052, tức ngày 14/1/2052 Âm lịch (ngày Ất Hợi, tháng Tháng Giêng, năm Nhâm Thân) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 2 năm 2052

Ngày 14/2/2052 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2052 thì ngày 14 tháng 2 năm 2052 Dương lịch là Thứ Tư ngày 14 tháng 1 Âm lịch năm Nhâm Thân.

Ngày 14-2-2052 là thứ mấy?

Ngày 14 tháng 2 năm 2052 là ngày Thứ Tư

Ngày 14/2/2052 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 14 tháng 2 năm 2052 tức ngày (14/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 14 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 14 tháng 2 năm 2052 là Ngày lễ Tình yêu Valentine.

Ngày lễ tình nhân hay còn gọi là ngày Valentine được tổ chức hàng năm vào ngày 14 tháng 2. Ngày này ban đầu được coi là ngày tưởng niệm thánh Valentinô. Sau này, ngày lễ Valentine cũng là ngày mà cả thế giới tôn vinh tình yêu đôi lứa, tình cảm giữa các đôi tình nhân, và bạn bè khác giới.

Trước đây ngày Valentine (hiện nay là ngày 14 tháng 2 hàng năm) là ngày lễ chỉ ở Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng ngày nay nó được phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Thông thường, người con trai bày tỏ tình cảm của mình bằng cách gửi thiệp Valentine, hoa hồng, sô-cô-la và một số loại quà tặng đặc biệt khác cho người con gái họ yêu.

Vào thời đó, Hoàng đế Claudius muốn xây dựng một đội quân hùng mạnh. Ông muốn tất cả đàn ông phải tham gia vào đội quân. Nhưng đa số người dân không muốn chiến tranh, họ không muốn phải rời xa gia đình nên rất nhiều người đã không chịu nhập ngũ. Điều này làm Hoàng đế Claudius rất giận dữ. Ông ta cho rằng nếu những người đàn ông không lấy vợ thì họ sẽ không phản đối việc tham gia vào quân đội.

Thế là, Hoàng đế Claudius II quyết định không cho phép bất cứ một người đàn ông nào được kết hôn. Valentinô không ủng hộ luật này vì ông là một linh mục, ông tiếp tục đứng ra tổ chức các đám cưới bí mật cho các cặp đôi.

Và một đêm khi đang làm đám cưới cho một đôi tình nhân thì ông đã bị bắt và bị kết án tử hình. Những ngày còn lại trong tù chờ án tử ông cố gắng sống một cách vui vẻ. Rất nhiều thanh niên đã đến nhà tù để thăm ông. Họ ném hoa và những lá thư qua cửa sổ cho ông. Họ muốn ông biết rằng họ sẽ luôn luôn tin vào tình yêu.

Một cô gái em của người cai tù được anh trai cho phép cô vào nhà tù thăm ông. Họ đã ngồi và nói chuyện với nhau hàng giờ liền giúp ông giữ vững được tinh thần. Vào ngày ông phải lên đoạn đầu đài, ông đã chuyển một lá thư cảm ơn đến cô gái vì tình bạn và lòng trung thành mà cô gái đã dành cho ông và ký dưới bức thư dòng chữ: "Tình yêu của Valentine dành cho con".


Ngày lễ Tình yêu Valentine người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày lễ Tình yêu Valentine không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.