Lịch Âm 10/5 - Âm lịch ngày 10 tháng 5 năm 2031

lịch vạn niên ngày 10 tháng 5 năm 2031 lịch âm ngày 10/5/2031

Lịch dương
Tháng 5

Năm 2031

10
Thứ Bảy
Ngày của Mẹ
Lịch âm
Tháng Ba [Nhuận]

Năm Tân Hợi

20
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Nhâm Thìn
Tiết: Lập hạ

Ngày Dương Lịch: 10-5-2031

Ngày Âm Lịch: 20-3-2031 [Nhuận]

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Sống đừng tính toán, đời sẽ nhẹ nhàng.

Tử vi ngày Canh Tuất

Ngày Canh Tuất trung đẳng, tọa chi Chính Quan, Thiên Ấn. Mệnh chủ nên hợp tác với người trụ ngày Tân Mão, đường đời tất gặp Kỷ Hỏa. Người sinh ngày Canh Tuất dù là nam hay nữ đều mang khí quan khiến người khác nghi ngờ và khó tiếp cận.

Nam mệnh trụ ngày Canh Tuất phải đi xa xứ, chu du nhiều mới có cơ hội phát triển, nếu làm trong lĩnh vực kinh doanh gặp nhiều trở ngại lớn. Nữ mệnh là người có nhiều mưu mẹo, tuy nhiên làm trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng khó có thể đạt thành tựu lớn. Người sinh ngày Canh Tuất có đường tình duyên lận đận nhất là nữ mệnh.

ngày 10 tháng 5 năm 2031 ngày 10/5/2031 là ngày mấy âm ngày 10/5/2031 có tốt không ngày 10 tháng 5 là ngày gì tháng 3 nhuận năm 2031 2031 nhuận tháng mấy

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/5/2031

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 10/5/2031 (tức ngày 20/3 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Giải thần: Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan (trừ được các xấu trừ kim thần thất sát).

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.

Ngũ hành

Ngày Canh Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, .

Nạp âm: Canh Tuất có mệnh ngày là Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức).

Ngày Canh Tuất, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 20/3 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 10/5/2031 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 5 năm 2031 có Sao Vị soi chiếu.

Sao Vị tốt mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 10/5/2031, tức ngày 20/3/2031 Âm lịch (ngày Canh Tuất, tháng Tháng Ba, năm Tân Hợi) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 5 năm 2031

Ngày 10/5/2031 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2031 thì ngày 10 tháng 5 năm 2031 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 20 tháng 3 Âm lịch năm Tân Hợi.

Ngày 10-5-2031 là thứ mấy?

Ngày 10 tháng 5 năm 2031 là ngày Thứ Bảy

Ngày 10/5/2031 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 10 tháng 5 năm 2031 tức ngày (20/3 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 10 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 10 tháng 5 năm 2031 là Ngày của Mẹ.

Ngày của Mẹ tiếng Anh là gì? Ngày của Mẹ tiếng Anh là Mother’s Day. Đây là ngày dành để tôn vinh người mẹ, tình mẹ, tôn vinh vai trò gắn kết của mẹ trong gia đình và ảnh hưởng của người mẹ trong xã hội.

Hiện nay, Ngày của Mẹ phổ biến nhất được kỷ niệm vào ngày Chủ nhật thứ hai của tháng 5. Do đó, Ngày của Mẹ 2025 rơi vào Chủ nhật, ngày 10/5.

Ngày của Mẹ bắt nguồn từ Hoa Kỳ, sau khi mẹ mình qua đời, cô gái tên Anna Jarvis đã kiên trì vận động dành một ngày để tôn vinh tất cả các bà mẹ vì cô tin rằng một người mẹ là "người đã làm cho bạn nhiều hơn bất cứ ai trên thế giới".

Đến năm 1911, tất cả các tiểu bang của Mỹ đã xem xét để xét duyệt ngày lễ, với một số người trong số họ chính thức công nhận Ngày của Mẹ là một ngày lễ ở địa phương. Năm 1914, tổng thống Hoa Kỳ Woodrow Wilson đã ký một tuyên bố quyết định công nhận Ngày của Mẹ, được tổ chức vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm, như một ngày lễ quốc gia để tôn vinh các bà mẹ.


Ngày của Mẹ người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày của Mẹ không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.