Lịch Âm 14/2 - Âm lịch ngày 14 tháng 2 năm 2031

lịch vạn niên ngày 14 tháng 2 năm 2031 lịch âm ngày 14/2/2031

Lịch dương
Tháng 2

Năm 2031

14
Thứ Sáu
Ngày lễ Tình yêu Valentine
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Hợi

23
Ngày: Ất Dậu, Tháng: Canh Dần
Tiết: Lập xuân

Ngày Dương Lịch: 14-2-2031

Ngày Âm Lịch: 23-1-2031

Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Hai mươi năm nữa bạn sẽ thất vọng vì những điều mình không làm hơn là những điều bạn đã làm – Mark Twain

Tử vi ngày Ất Dậu

Ngày Ất Dậu có Thiên nguyên tọa Thiên Sát Tàng Sát, mệnh chủ sinh ngày này có tính cách trọng chữ tín. Nếu gặp Tân Kim Thất Sát thì mưu kế đa đoan. Mệnh chủ nên hợp tác với người sinh ngày Canh Thìn.

Người sinh ngày Ất Dậu có tính tự lập, tuy nhiên dễ xúc động, hay nghi ngờ người khác. Khi làm việc, mệnh chủ thường thể hiện quyền lực, huênh hoang, thiếu sự khiêm tốn, dễ ghi thù. Người sinh ngày này tài vận không tốt, nên dựa vào năng lực bản thân để nuôi gia đình. Đồng thời, đường tình duyên lận đận.

ngày 14 tháng 2 năm 2031 ngày 14/2/2031 là ngày mấy âm ngày 14/2/2031 có tốt không ngày 14 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2031

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2705
2806
2907
3008
3109
312 Giáp Tuất
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
615 Đinh Sửu
Tết Nguyên Tiêu
716 Mậu Dần
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
1423 Ất Dậu
Ngày lễ Tình yêu Valentine
222 Quý Tỵ
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
277 Mậu Tuất
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
109
210
311

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/2/2031

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 14-2-2031 (tức ngày 23/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên Lại: Xấu mọi việc.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng.

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Ất Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần.

Nạp âm: Ất Dậu có mệnh ngày là Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối).

Ngày Ất Dậu, tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/1 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Thập Nhị Trực

Ngày 14/2/2031 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 2 năm 2031 có Sao Lâu soi chiếu.

Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 14/2/2031, tức ngày 23/1/2031 Âm lịch (ngày Ất Dậu, tháng Tháng Giêng, năm Tân Hợi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 2 năm 2031

Ngày 14/2/2031 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2031 thì ngày 14 tháng 2 năm 2031 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 23 tháng 1 Âm lịch năm Tân Hợi.

Ngày 14-2-2031 là thứ mấy?

Ngày 14 tháng 2 năm 2031 là ngày Thứ Sáu

Ngày 14/2/2031 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 14 tháng 2 năm 2031 tức ngày (23/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 14 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 14 tháng 2 năm 2031 là Ngày lễ Tình yêu Valentine.

Ngày lễ tình nhân hay còn gọi là ngày Valentine được tổ chức hàng năm vào ngày 14 tháng 2. Ngày này ban đầu được coi là ngày tưởng niệm thánh Valentinô. Sau này, ngày lễ Valentine cũng là ngày mà cả thế giới tôn vinh tình yêu đôi lứa, tình cảm giữa các đôi tình nhân, và bạn bè khác giới.

Trước đây ngày Valentine (hiện nay là ngày 14 tháng 2 hàng năm) là ngày lễ chỉ ở Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng ngày nay nó được phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Thông thường, người con trai bày tỏ tình cảm của mình bằng cách gửi thiệp Valentine, hoa hồng, sô-cô-la và một số loại quà tặng đặc biệt khác cho người con gái họ yêu.

Vào thời đó, Hoàng đế Claudius muốn xây dựng một đội quân hùng mạnh. Ông muốn tất cả đàn ông phải tham gia vào đội quân. Nhưng đa số người dân không muốn chiến tranh, họ không muốn phải rời xa gia đình nên rất nhiều người đã không chịu nhập ngũ. Điều này làm Hoàng đế Claudius rất giận dữ. Ông ta cho rằng nếu những người đàn ông không lấy vợ thì họ sẽ không phản đối việc tham gia vào quân đội.

Thế là, Hoàng đế Claudius II quyết định không cho phép bất cứ một người đàn ông nào được kết hôn. Valentinô không ủng hộ luật này vì ông là một linh mục, ông tiếp tục đứng ra tổ chức các đám cưới bí mật cho các cặp đôi.

Và một đêm khi đang làm đám cưới cho một đôi tình nhân thì ông đã bị bắt và bị kết án tử hình. Những ngày còn lại trong tù chờ án tử ông cố gắng sống một cách vui vẻ. Rất nhiều thanh niên đã đến nhà tù để thăm ông. Họ ném hoa và những lá thư qua cửa sổ cho ông. Họ muốn ông biết rằng họ sẽ luôn luôn tin vào tình yêu.

Một cô gái em của người cai tù được anh trai cho phép cô vào nhà tù thăm ông. Họ đã ngồi và nói chuyện với nhau hàng giờ liền giúp ông giữ vững được tinh thần. Vào ngày ông phải lên đoạn đầu đài, ông đã chuyển một lá thư cảm ơn đến cô gái vì tình bạn và lòng trung thành mà cô gái đã dành cho ông và ký dưới bức thư dòng chữ: "Tình yêu của Valentine dành cho con".


Ngày lễ Tình yêu Valentine người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày lễ Tình yêu Valentine không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.