Lịch Âm 29/3 - Âm lịch ngày 29 tháng 3 năm 2067
lịch vạn niên ngày 29 tháng 3 năm 2067 lịch âm ngày 29/3/2067
Năm 2067
Năm Đinh Hợi
Ngày Dương Lịch: 29-3-2067
Ngày Âm Lịch: 15-2-2067
Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tiền bạc không làm cho bạn hạnh phúc, chính cách bạn tiêu tiền mới làm cho bạn hạnh phúc. Người nào có tiền mà không hạnh phúc là do họ chưa biết cách tiêu tiền.
Tử vi ngày Đinh Sửu
Người sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, sinh từ ngày 07/02/1997 đến 27/01/1998 theo dương lịch, tuổi này thuộc mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy. Giản Hạ Thủy nghĩa là nước dưới khe, êm ả, dịu dàng nhưng đôi khi cũng mạnh mẽ và dữ dội.
Bản mệnh sinh năm 1997 thường có những mâu thuẫn trong tính cách, có lúc sôi nổi, mãnh liệt nhưng có lúc lại bình yên, trầm mặc. Người tuổi Đinh Sửu còn là người rất thông minh, sáng tạo, chủ động đưa ra ý kiến. Tuy nhiên, đôi khi họ lại không kiên định với ý kiến của mình.
ngày 29 tháng 3 năm 2067 ngày 29/3/2067 là ngày mấy âm ngày 29/3/2067 có tốt không ngày 29 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29/3/2067
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 29-3-2067 (tức ngày 15/2 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Nguyệt Ân: Tốt mọi việc. Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Hoàng Ân: Tốt mọi việc. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. SAO XẤUHoang vu: Xấu cho mọi việc. Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, . Nạp âm: Đinh Sửu có mệnh ngày là Giản Hạ Thủy (Nước khe suối). Ngày Đinh Sửu, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/2 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 29/3/2067 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 29 tháng 3 năm 2067 có Sao Chuỷ soi chiếu. Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 29/3/2067, tức ngày 15/2/2067 Âm lịch (ngày Đinh Sửu, tháng Tháng Hai, năm Đinh Hợi) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 29 tháng 3 năm 2067
Ngày 29/3/2067 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 2067 thì ngày 29 tháng 3 năm 2067 Dương lịch là Thứ Ba ngày 15 tháng 2 Âm lịch năm Đinh Hợi.
Ngày 29-3-2067 là thứ mấy?
Ngày 29 tháng 3 năm 2067 là ngày Thứ Ba
Ngày 29/3/2067 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 29 tháng 3 năm 2067 tức ngày (15/2 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 29 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 29 tháng 3 năm 2067 (tức ngày 15/2 Âm lịch ) là Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo.
Lễ hội Tây Thiên được tổ chức từ ngày 15 đến 17-2 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ và tri ân công đức lớn lao của Quốc Mẫu Lăng Thị Tiêu, Chính Vương phi của Hùng Chiêu vương thứ VII (Lang Liêu, ông tổ của bánh chưng, bánh dày) - người đã có công lớn trong việc giúp Vua Hùng mở mang bờ cõi, dạy dân trồng lúa nước, chiêu mộ quân sĩ, củng cố vương triều.
Quốc Mẫu khi tại thế là người có công cầm quân chống giặc giữ yên bờ cõi, thống nhất giang sơn, dạy dân trồng lúa, giữ lửa trong buổi bình minh của dân tộc. Sau khi mất, bà thường hiển linh, phù hộ các đời vua giữ yên bờ cõi.
Nhằm tưởng nhớ công đức của bà, nhân dân trong vùng lập đền thờ và tổ chức lễ hội long trọng. Các triều đại phong kiến từ Đinh, Lý, Trần, Lê đều sắc phong bà và cử các quan đại thần lên cúng tế hàng năm.
Tây Thiên là một quần thể kiến trúc cổ với chùa, đền, miếu, bia đá... mang đậm dấu ấn của lịch sử và văn hóa. Đại danh lam thắng cảnh Tây Thiên với núi cao rừng thẳm, suối thác hữu tình còn là trung tâm Phật giáo rộng lớn và ra đời sớm nhất ở Việt Nam.
Lễ hội Tây Thiên được tổ chức trong khuôn viên danh thắng Tây Thiên, thuộc hệ thống vườn quốc gia Tam Đảo. Hằng năm lễ hội được tổ chức nhằm tạo điều kiện cho du khách đến thưởng ngoạn cảnh đẹp, khơi dậy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.