Lịch Âm 30/1 - Âm lịch ngày 30 tháng 1 năm 2031

lịch vạn niên ngày 30 tháng 1 năm 2031 lịch âm ngày 30/1/2031

Lịch dương
Tháng 1

Năm 2031

30
Thứ Năm
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Hợi

8
Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Canh Dần
Tiết: Đại hàn
Hội Chùa Đậu

Ngày Dương Lịch: 30-1-2031

Ngày Âm Lịch: 8-1-2031

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Tất cả những sự khó khăn thường là để chuẩn bị cho những người bình thường một số phận phi thường – C.S. Lewis

Tử vi ngày Canh Ngọ

Mệnh chủ sinh vào ngày Canh Ngọ thường hiền lành, thân thiện, nên họ có nhiều bạn bè và ít xung đột. Họ luôn thật thà và tôn trọng người khác, khách quan đối với mọi việc.

Những người sinh vào ngày Canh Ngọ thường tuân thủ nguyên tắc và luôn làm việc có trách nhiệm trong công việc. Để thành công trong sự nghiệp, họ cần phải có mục tiêu rõ ràng và quyết tâm trong việc theo đuổi. Mệnh chủ này thích hợp với các công việc trong lĩnh vực học thuật hoặc nghệ thuật.

ngày 30 tháng 1 năm 2031 ngày 30/1/2031 là ngày mấy âm ngày 30/1/2031 có tốt không ngày 30 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2031

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3006
3107
18/12 Tân Sửu
Tết Dương Lịch
512 Ất Tỵ
Ngày giỗ Tổ ngành may
613 Bính Ngọ
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
714 Đinh Mùi
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
916 Kỷ Dậu
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
1118 Tân Hợi
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1320 Quý Sửu
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1623 Bính Thìn
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời
231/1 Quý Hợi
Tết Nguyên Đán
264 Bính Dần
Hội Xuân Núi Bà Đen
275 Đinh Mão
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Hội Đống Đa
286 Mậu Thìn
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
308 Canh Ngọ
Hội Chùa Đậu

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 30/1/2031

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 30-1-2031 (tức ngày 8/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc.

SAO XẤU

Đại Hao: Xấu mọi việc.

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành.

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.

Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Ngũ hành

Ngày Canh Ngọ có Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Tý, hại Sửu, sát Dậu, tuyệt Hợi.

Nạp âm: Canh Ngọ có mệnh ngày là Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi).

Ngày Canh Ngọ, tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Ngọ: Không nên lợp nhà vì sẽ phải lợp lại.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 30/1/2031 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 30 tháng 1 năm 2031 có Sao Giác soi chiếu.

Sao Giác thuộc Mộc tinh, là sao tốt, mang tên con Giao (Cá sấu ) Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 30/1/2031, tức ngày 8/1/2031 Âm lịch (ngày Canh Ngọ, tháng Tháng Giêng, năm Tân Hợi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 30 tháng 1 năm 2031

Ngày 30/1/2031 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2031 thì ngày 30 tháng 1 năm 2031 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 8 tháng 1 Âm lịch năm Tân Hợi.

Ngày 30-1-2031 là thứ mấy?

Ngày 30 tháng 1 năm 2031 là ngày Thứ Năm

Ngày 30/1/2031 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 30 tháng 1 năm 2031 tức ngày (8/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 30 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 30 tháng 1 năm 2031 (tức ngày 8/1 Âm lịch ) là Hội Chùa Đậu.

Chùa Đậu là một quần thể kiến trúc đặc biệt, mang những nét nghệ thuật của các vương triều lịch sử Lý - Trần - Lê - Nguyễn. Với không gian thanh tịnh, chùa Đậu đã thu hút nhiều phật tử và khách tham quan gần xa ghé đến dâng hương, thưởng ngoạn.

Hội chùa Đậu diễn ra từ ngày mùng 8 đến mùng 10 tháng Giêng năm Giáp Thìn tại Thường Tín, Hà Nội. Sự kiện này không chỉ là dịp để người dân thể hiện lòng thành kính, mà còn phản ánh sâu sắc bản sắc văn hóa Việt.

Chùa Đậu còn có những tên gọi khác là Pháp Vũ Tự, Thành Đạo tự,... Ngôi chùa này gắn liền với thời kỳ Phật giáo du nhập vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.

Thời kỳ vua Lê Thần Tông (thế kỷ 17), chùa Đậu được phong là “Đệ nhất danh lam”. Các bậc vua chúa, vương tôn công tử họ Lê, họ Trịnh thường tới tham quan, bỏ công, góp của để tu tạo chùa. Đặc biệt, sử sách còn ghi lại, các bậc vua quan khi tới đây lễ bái, cầu an đều rất linh ứng.


Hội Chùa Đậu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Chùa Đậu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.