Xem lịch âm 1941 - Lịch vạn niên năm 1941
Năm 1941 âm lịch là năm Tân Tỵ (Năm con Rắn). Mùng 1 Tết Nguyên Đán năm 1941 là ngày 27/1/1941 dương lịch.
Ngày Dương Lịch: 27-1-1941
Ngày Âm Lịch: 1-1-1941
Năm 1941 không phải năm Nhuận dương. Lịch Âm năm 1941 là năm Nhuận âm.
Người sinh năm 1941 âm lịch có mệnh: Kim (Bạch Lạp Kim)
Năm Tân Tỵ là năm sinh của những người có Thiên can là Tân và Địa chi là Tỵ, tương ứng với con rắn trong 12 con giáp. Năm Tân Tỵ gần nhất là năm 2001, gốm những người sinh từ ngày 24/01/2001 đến ngày 11/02/2002 Dương lịch. Tuổi Tân Tỵ thuộc mệnh Kim, cụ thể là Bạch Lạp Kim, nghĩa là "vàng trong nến", biểu trưng cho sự quý giá và cần trải qua quá trình tôi luyện.
Người tuổi Tân Tỵ thường rất thông minh, nhanh nhạy, tính cách mạnh mẽ, không dễ bị khuất phục trước mọi hoàn cảnh, có mối quan hệ tốt với mọi người xung quanh. Người tuổi Tân Tỵ thường thành công trong các lĩnh vực yêu cầu sự phân tích và tư duy chiến lược, như kinh doanh hoặc quản lý.
Người tuổi Tân Tỵ thường hợp làm ăn hay kết hôn với các tuổi như Đinh Dậu, Kỷ Sửu, Nhâm Ngọ. Các màu như trắng, bạc, vàng (thuộc hành Kim) được coi là may mắn cho người tuổi Tân Tỵ. Họ nên tránh các màu thuộc hành Hỏa như đỏ, hồng.
âm lịch 1941 lịch năm 1941 lịch vạn niên năm 1941 lịch dương 1941 năm 1941 được nghỉ mấy ngày lịch Tân Tỵ 1941 ngày tốt năm 1941
Chi tiết 12 tháng âm lịch năm 1941
Xem Lịch Tháng:
Năm 1941 có phải là năm nhuận không?
Năm 1941 dương lịch không phải năm Nhuận, tức là tháng 2 chỉ có 28 ngày. Năm Tân Tỵ 1941 là năm Nhuận, dó đó có tháng âm lịch sẽ xuất hiện 2 lần trong năm.
Năm 1941 hợp với tuổi nào?
Năm 1941 hợp với tuổi Thân, tuổi Thìn (tam hợp Thuỷ cục, cùng âm) và tuổi Thân (lục hợp). Các tuổi thuộc mệnh tương sinh với mệnh Thổ của năm Tân Tỵ 1941 gồm: Mệnh Hoả (Hoả sinh Thổ), mệnh Kim (Thổ sinh Kim) và mệnh Thổ (tương hỗ).Năm 1941 kỵ tuổi nào?
Các tuổi xung khắc nên chú ý đến sức khoẻ, cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành và tránh làm các việc đại sự trong năm 1941 là tuổi Ất Hợi và Kỷ HợiNăm 1941 tuổi nào phạm tam tai?
Năm 1941 có ba con giáp gặp phải hạn tam tai là: Mão - Mùi - Hợi.Năm 1941 tuổi nào phạm Thái Tuế?
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Tuế thường được xem là sao hung, mang điềm xui. Khi gặp Thái Tuế trong năm, người ta tin rằng sẽ gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở, đòi hỏi nỗ lực lớn để vượt qua.
Những tuổi phạm Thái Tuế trong năm 1941 như sau:
- Trực Thái Tuế: Tuổi Tỵ
- Xung Thái Tuế: Tuổi Hợi
- Hình Thái Tuế: Tuổi Thân
- Hại Thái Tuế: Tuổi Dần
- Phá Thái Tuế: Tuổi Thân
Năm 1941 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Theo khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì năm 1941 người lao động Việt Nam sẽ được nghỉ những ngày Lễ, Tết sau đây và hưởng nguyên lương:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Tại khoản 2, Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì công dân nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 còn được nghỉ thêm 1 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày Quốc khánh của nước họ. Như vậy người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam sẽ được nghỉ nhiều hơn 2 ngày so với lao động người Việt Nam.
Xem lịch âm những năm gần đây
Các ngày lễ, Tết và kỷ niệm năm 1941
CÁC NGÀY LỄ DƯƠNG LỊCH
- 1/1: Tết Dương Lịch Được nghỉ
- 3/2: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- 27/2: Ngày Thầy thuốc Việt Nam
- 8/3: Ngày Quốc tế Phụ nữ
- 20/3: Ngày Quốc tế Hạnh phúc
- 30/4: Ngày Thống nhất Đất Nước Được nghỉ
- 1/5: Ngày Quốc tế Lao động Được nghỉ
- 7/5: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- 15/5: Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- 19/5: Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- 1/6: Ngày Quốc tế Thiếu nhi
- 27/7: Ngày Thương binh Liệt sĩ
- 28/7: Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam
- 19/8: Ngày Cách mạng tháng Tám thành công
- 2/9: Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam Được nghỉ
- 10/10: Ngày giải phóng thủ đô
- 20/10: Ngày Phụ nữ Việt Nam
- 20/11: Ngày Nhà giáo Việt Nam
- 22/12: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
- 25/12: Lễ Giáng Sinh
CÁC NGÀY LỄ ÂM LỊCH
- 1/1: Tết Nguyên Đán Được nghỉ
- 6/1: Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
- 15/1: Tết Nguyên Tiêu
- 3/3: Tết Hàn Thực
- 10/3: Giỗ Tổ Hùng Vương Được nghỉ
- 15/4: Lễ Phật Đản
- 5/5: Tết Đoan Ngọ
- 15/7: Lễ Vu Lan - Tết Trung nguyên
- 15/8: Tết Trung Thu
- 23/12: Ngày Đưa Ông Táo Về Trời