Xem lịch âm 1940 - Lịch vạn niên năm 1940
Năm 1940 âm lịch là năm Canh Thìn (Năm con Rồng). Mùng 1 Tết Nguyên Đán năm 1940 là ngày 8/2/1940 dương lịch.
Ngày Dương Lịch: 8-2-1940
Ngày Âm Lịch: 1-1-1940
Theo lịch dương thì năm 1940 là năm Nhuận Dương. Lịch âm năm 1940 không phải năm Nhuận âm.
Người sinh năm 1940 âm lịch có mệnh: Kim (Bạch Lạp Kim)
Năm Canh Thìn được hình thành từ thiên can Canh (Kim) và địa chi Thìn (Rồng). Năm Canh Thìn gần đây nhất là năm 2000, kéo dài từ ngày 5 tháng 2 năm 2000 đến ngày 23 tháng 1 năm 2001 theo dương lịch.
Người sinh năm Canh Thìn thuộc mệnh Kim, cụ thể là "Thạch Lựu Kim" (vàng trong đá), mang lại tính cách kiên cường và bền bỉ. Theo quy luật ngũ hành, Thổ sinh Kim, nghĩa là người tuổi Canh Thìn thường được quý nhân phù trợ. Những người tuổi Canh Thìn thường được mô tả là thông minh, quyết đoán và có tài ngoại giao nhưng đôi khi hơi kiêu ngao. Họ thường trải qua nhiều thách thức trong cuộc sống nhưng có sự nghiệp thành công nhờ vào sự kiên trì và quyết tâm.
âm lịch 1940 lịch năm 1940 lịch vạn niên năm 1940 lịch dương 1940 năm 1940 được nghỉ mấy ngày lịch Canh Thìn 1940 ngày tốt năm 1940
Chi tiết 12 tháng âm lịch năm 1940
Xem Lịch Tháng:
Năm 1940 có phải là năm nhuận không?
Năm 1940 là năm Nhuận theo lịch dương, tức là tháng 2 có 29 ngày. Theo Âm lịch thì năm Canh Thìn 1940 không phải năm Nhuận.
Năm 1940 hợp với tuổi nào?
Năm 1940 hợp với tuổi Thân, tuổi Tý (tam hợp Thuỷ cục, cùng âm) và tuổi Dậu (lục hợp). Các tuổi thuộc mệnh tương sinh với mệnh Thổ của năm Canh Thìn 1940 gồm: Mệnh Hoả (Hoả sinh Thổ), mệnh Kim (Thổ sinh Kim) và mệnh Thổ (tương hỗ).Năm 1940 kỵ tuổi nào?
Các tuổi xung khắc nên chú ý đến sức khoẻ, cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành và tránh làm các việc đại sự trong năm 1940 là tuổi Giáp Tuất và Mậu TuấtNăm 1940 tuổi nào phạm tam tai?
Năm 1940 có ba con giáp gặp phải hạn tam tai là: Thân - Tý - Thìn.Năm 1940 tuổi nào phạm Thái Tuế?
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Tuế thường được xem là sao hung, mang điềm xui. Khi gặp Thái Tuế trong năm, người ta tin rằng sẽ gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở, đòi hỏi nỗ lực lớn để vượt qua.
Những tuổi phạm Thái Tuế trong năm 1940 như sau:
- Trực Thái Tuế: Tuổi Thìn
- Xung Thái Tuế: Tuổi Tuất
- Hình Thái Tuế: Tuổi Sửu
- Hại Thái Tuế: Tuổi Mão
- Phá Thái Tuế: Tuổi Sửu
Năm 1940 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Theo khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì năm 1940 người lao động Việt Nam sẽ được nghỉ những ngày Lễ, Tết sau đây và hưởng nguyên lương:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Tại khoản 2, Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì công dân nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 còn được nghỉ thêm 1 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 1 ngày Quốc khánh của nước họ. Như vậy người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam sẽ được nghỉ nhiều hơn 2 ngày so với lao động người Việt Nam.
Xem lịch âm những năm gần đây
Các ngày lễ, Tết và kỷ niệm năm 1940
CÁC NGÀY LỄ DƯƠNG LỊCH
- 1/1: Tết Dương Lịch Được nghỉ
- 3/2: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- 27/2: Ngày Thầy thuốc Việt Nam
- 8/3: Ngày Quốc tế Phụ nữ
- 20/3: Ngày Quốc tế Hạnh phúc
- 30/4: Ngày Thống nhất Đất Nước Được nghỉ
- 1/5: Ngày Quốc tế Lao động Được nghỉ
- 7/5: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
- 15/5: Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- 19/5: Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- 1/6: Ngày Quốc tế Thiếu nhi
- 27/7: Ngày Thương binh Liệt sĩ
- 28/7: Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam
- 19/8: Ngày Cách mạng tháng Tám thành công
- 2/9: Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam Được nghỉ
- 10/10: Ngày giải phóng thủ đô
- 20/10: Ngày Phụ nữ Việt Nam
- 20/11: Ngày Nhà giáo Việt Nam
- 22/12: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
- 25/12: Lễ Giáng Sinh
CÁC NGÀY LỄ ÂM LỊCH
- 1/1: Tết Nguyên Đán Được nghỉ
- 6/1: Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
- 15/1: Tết Nguyên Tiêu
- 3/3: Tết Hàn Thực
- 10/3: Giỗ Tổ Hùng Vương Được nghỉ
- 15/4: Lễ Phật Đản
- 5/5: Tết Đoan Ngọ
- 15/7: Lễ Vu Lan - Tết Trung nguyên
- 15/8: Tết Trung Thu
- 23/12: Ngày Đưa Ông Táo Về Trời