Lịch Âm 14/10 - Âm lịch ngày 14 tháng 10 năm 2061
lịch vạn niên ngày 14 tháng 10 năm 2061 lịch âm ngày 14/10/2061
Năm 2061
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 14-10-2061
Ngày Âm Lịch: 2-9-2061
Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Cái được gọi là thần tài là sự sống dồi dào và sức khỏe dồi dào.
Tử vi ngày Ất Sửu
Người sinh ngày Ất Sửu có tâm hồn sâu thẳm, tính cách độc lập và đầy quyết đoán. Họ thường tỏ ra khá lạnh lùng và khó gần gũi nhưng thực chất là những người rất quan tâm và biết lắng nghe.
Tuổi Ất Sửu sở hữu trí tuệ sắc bén và nhiều năng lực. Họ có khả năng quản lý thời gian và công việc hiệu quả, luôn đặt ra mục tiêu và hoàn thành chúng với sự kiên nhẫn và sự tỉ mỉ.Người sinh vào ngày Ất Sửu thấy hôn nhân hạnh phúc, bản thân luôn nỗ lực hiểu biết đối phương, đặt trọng tình cảm và lòng trung thành, khiến cho tình yêu ngày càng sâu đậm qua thời gian.
ngày 14 tháng 10 năm 2061 ngày 14/10/2061 là ngày mấy âm ngày 14/10/2061 có tốt không ngày 14 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/10/2061
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 14-10-2061 (tức ngày 2/9 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTPhúc Sinh: Tốt cho mọi việc. Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUThiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc. Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài. Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng. Thần Cách: Kỵ việc tế tự. Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành. |
Ngũ hành |
Ngày Ất Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, . Nạp âm: Ất Sửu có mệnh ngày là Hải Trung Kim (Vàng trong biển). Ngày Ất Sửu, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây - Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/9 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 14/10/2061 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 10 năm 2061 có Sao Lâu soi chiếu. Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 14/10/2061, tức ngày 2/9/2061 Âm lịch (ngày Ất Sửu, tháng Tháng Chín, năm Tân Tỵ) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 10 năm 2061
Ngày 14/10/2061 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 2061 thì ngày 14 tháng 10 năm 2061 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 2 tháng 9 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 14-10-2061 là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 10 năm 2061 là ngày Thứ Sáu
Ngày 14/10/2061 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 10 năm 2061 tức ngày (2/9 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 14 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 14 tháng 10 năm 2061 là Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
Ngày 27/9/1979, Ban Bí thư Trung ương Đảng ra Chỉ thị 78-CT/TƯ về việc tổ chức Hội Liên hiệp nông dân tập thể Việt Nam. Đến ngày 01/3/1988, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Quyết định 42-QĐ/TW về việc đổi tên Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam thành Hội Nông dân Việt Nam.
Tại phiên họp ngày 17/01/1991, Bộ Chính trị đã đồng ý lấy ngày 14 tháng 10 năm 1930 làm Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
Ngày 14 tháng 10 cũng là ngày Tiêu chuẩn Thế giới vì vào ngày 14 tháng 10 năm 1946 ở Luân Đôn, đại biểu đến từ 25 quốc gia đã quyết định tạo ra một tổ chức quốc tế để tạo điều kiện tiêu chuẩn hóa. Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế được thành lập một năm sau đó và từ năm 1970, Ngày Tiêu chuẩn Thế giới được thiết lập.
Ngoài ra, ngày 14/10/1930, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất đã quyết định thành lập Bộ Tổ chức kiêm Giao thông, tiền thân của Ban Tổ chức Trung ương ngày nay. Như vậy, ngày 14 tháng 10 hằng năm được lấy làm ngày truyền thống của Ngành Tổ chức xây dựng Đảng.
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.