Lịch Âm 22/5 - Âm lịch ngày 22 tháng 5 năm 2060

lịch vạn niên ngày 22 tháng 5 năm 2060 lịch âm ngày 22/5/2060

Lịch dương
Tháng 5

Năm 2060

22
Thứ Bảy
Lịch âm
Tháng Tư

Năm Canh Thìn

23
Ngày: Ất Mùi, Tháng: Tân Tỵ
Tiết: Tiểu mãn
Hội Bà Chúa Xứ

Ngày Dương Lịch: 22-5-2060

Ngày Âm Lịch: 23-4-2060

Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Những gì chúng ta sợ làm nhất thường là những gì chúng ta cần làm nhất -Tim Ferriss

Tử vi ngày Ất Mùi

Mệnh trụ ngày Ất Mùi có Thiên Nguyên tọa Lợi Tàng, mệnh chất Mộc Hỏa Thổ, hóa giải Âm Kim của Nạp Âm, tạo nên tính cách trọng chữ tín, trọng tình nghĩa. Mệnh chủ tốt nhất nên kết hợp Canh Ngọ.

Người sinh ngày Ất Mùi giỏi mưu lược, tính cách ôn hòa, tuy nhiên khó nhận được sự tín nhiệm của người khác. Nam mệnh phong lưu, nữ mệnh có cuộc sống hôn nhân viên mãn.

ngày 22 tháng 5 năm 2060 ngày 22/5/2060 là ngày mấy âm ngày 22/5/2060 có tốt không ngày 22 tháng 5 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2060

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2626
2727
2828
2929
3001
12/4 Giáp Tuất
Ngày Quốc tế Lao động
67 Kỷ Mão
Hội Gióng Phù Đổng
78 Canh Thìn
Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
1011 Quý Mùi
Ngày của Mẹ
1415 Đinh Hợi
Lễ Phật Đản
1516 Mậu Tý
Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
1920 Nhâm Thìn
Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2223 Ất Mùi
Hội Bà Chúa Xứ

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22/5/2060

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 22-5-2060 (tức ngày 23/4 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Quả Tú: Xấu với cưới hỏi.

Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo.

Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Ngũ hành

Ngày Ất Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, .

Nạp âm: Ất Mùi có mệnh ngày là Sa Trung Kim (Vàng trong cát).

Ngày Ất Mùi, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/4 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 22/5/2060 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 22 tháng 5 năm 2060 có Sao Nữ soi chiếu.

Sao Nữ là sao xấu, tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 22/5/2060, tức ngày 23/4/2060 Âm lịch (ngày Ất Mùi, tháng Tháng Tư, năm Canh Thìn) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 22 tháng 5 năm 2060

Ngày 22/5/2060 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2060 thì ngày 22 tháng 5 năm 2060 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 23 tháng 4 Âm lịch năm Canh Thìn.

Ngày 22-5-2060 là thứ mấy?

Ngày 22 tháng 5 năm 2060 là ngày Thứ Bảy

Ngày 22/5/2060 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 22 tháng 5 năm 2060 tức ngày (23/4 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 22 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 22 tháng 5 năm 2060 (tức ngày 23/4 Âm lịch ) là Hội Bà Chúa Xứ.

Lễ hội miếu Bà Chúa Xứ còn gọi lễ Vía Bà là một lễ hội của người dân Nam bộ, nằm dưới Núi Sam. Thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, hàng năm đã thu hút trên 2 triệu lượt khách hành hương tham dự lễ hội để xin cầu tài cầu lộc. Lễ hội được tổ chức hàng năm từ đêm 23/4 đến 27/4 âm lịch.

Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ núi Sam là lễ hội truyền thống được giữ gìn và thực hành qua nhiều thế hệ tại Châu Đốc, An Giang. Lễ hội mang đậm văn hóa của cư dân vùng Tây Nam bộ, thể hiện bản sắc và sự kế tục của cộng đồng người Kinh trong tiến trình giao lưu tiếp biến văn hóa với người Hoa, Khmer, Chăm.

Theo truyền thuyết, vào giai đoạn năm 1820 – 1825, khi quân Xiêm xâm chiếm nước ta đã gặp 1 pho tượng đá lớn ngự đến đỉnh núi Sam. Chúng ra sức khiêng xuống núi nhưng đến một đoạn thì tượng Bà bỗng nặng trĩu, không thể nhấc lên được. Một người trong số đó vì quá tức giận nên đã làm gãy cánh tay trái của Bà nhưng ngay lập tức đã phải chịu sự trừng phạt.

Một thời gian sau, tượng Bà hiện về trong giấc mơ của nhiều người trong làng, tự xưng là Bà Chúa Xứ. Báo mộng rằng hãy khiêng tượng xuống núi lập miếu thờ, Bà sẽ bảo vệ dân làng khỏi giặc xâm lược và phù hộ cho mưa thuận gió hòa.

Nghe theo, cả làng hợp sức lại để khiêng tượng Bà Chúa Xứ xuống núi, nhưng không hiểu sao đến cả những thanh niên lực lưỡng đều không thể nhấc lên được. Lúc ấy, có một cô gái tự xưng là Chúa Xứ Thánh Mẫu đã nói rằng Bà chỉ cần 9 cô gái đồng trinh khiêng. Quả nhiên, sau đó 9 cô gái đồng trinh đã có thể di chuyển Bà một cách dễ dàng. Xuống đến chân núi, tượng Bà bỗng trở nên nặng không thể di chuyển tiếp được. Từ đó, dân địa phương đã hiểu rằng đây chính là vị trí bà Chúa chọn và lập miếu thờ.


Hội Bà Chúa Xứ người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Bà Chúa Xứ không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.