Lịch Âm 19/9 - Âm lịch ngày 19 tháng 9 năm 2058

lịch vạn niên ngày 19 tháng 9 năm 2058 lịch âm ngày 19/9/2058

Lịch dương
Tháng 9

Năm 2058

19
Thứ Năm
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Mậu Dần

2
Ngày: Giáp Thân, Tháng: Tân Dậu
Tiết: Bạch lộ
Hội Lăng Lê Văn Duyệt

Ngày Dương Lịch: 19-9-2058

Ngày Âm Lịch: 2-8-2058

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Đừng sợ việc tiến chậm, hãy sợ việc đứng yên.

Tử vi ngày Giáp Thân

Sinh ngày Giáp Thân có Thiên Nguyên tọa Tàng Sát, Thất Sát Cung, tạo nên sự kết hợp của Nhân nghĩa và Lễ Tín. Đường đời mệnh chủ tất gặp Mùi Thổ, nên kết hợp với Kỷ Tỵ.

Người sinh ngày Giáp Thân có ý chí lập nghiệp, cố gắng giữ hòa khí trong các mối quan hệ, nhân nghĩa lễ tín nhưng cần cẩn thận tiểu nhân. Đường tình duyên của họ lận đận, đặc biệt là từ trung vận.

ngày 19 tháng 9 năm 2058 ngày 19/9/2058 là ngày mấy âm ngày 19/9/2058 có tốt không ngày 19 tháng 9 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2058

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2608
2709
2810
2911
3012
3113
215 Đinh Mão
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam
Lễ Vu Lan - Tết Trung nguyên
720 Nhâm Thân
Ngày thành lập Đài Tiếng nói Việt Nam
1023 Ất Hợi
Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1225 Đinh Sửu
Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam
192 Giáp Thân
Hội Lăng Lê Văn Duyệt
203 Ất Dậu
Ngày Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc
236 Mậu Tý
Ngày Nam Bộ kháng chiến
269 Tân Mão
Hội Chọi Trâu Đồ Sơn
2710 Nhâm Thìn
Ngày du lịch thế giới
114

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19/9/2058

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 19-9-2058 (tức ngày 2/8 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Phúc: Tốt mọi việc.

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Ngũ phú: Tốt mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa.

Ngũ hành

Ngày Giáp Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão.

Nạp âm: Giáp Thân có mệnh ngày là Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối).

Ngày Giáp Thân, tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/8 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 19/9/2058 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 19 tháng 9 năm 2058 có Sao Khuê soi chiếu.

Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Môn (Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 19/9/2058, tức ngày 2/8/2058 Âm lịch (ngày Giáp Thân, tháng Tháng Tám, năm Mậu Dần) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 19 tháng 9 năm 2058

Ngày 19/9/2058 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2058 thì ngày 19 tháng 9 năm 2058 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 2 tháng 8 Âm lịch năm Mậu Dần.

Ngày 19-9-2058 là thứ mấy?

Ngày 19 tháng 9 năm 2058 là ngày Thứ Năm

Ngày 19/9/2058 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 19 tháng 9 năm 2058 tức ngày (2/8 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 19 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 19 tháng 9 năm 2058 (tức ngày 2/8 Âm lịch ) là Hội Lăng Lê Văn Duyệt.

Lăng Tả quân Lê Văn Duyệt người ta quen gọi là Lăng Ông - Bà Chiểu là khu đền và mộ của Tả quân Lê Văn Duyệt (1764-1832) hiện tọa lạc tại số 1 đường Vũ Tùng, có cổng Tây tại số 126 đường Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Do vị trí Lăng Ông nằm ở khu vực Bà Chiểu nên người dân quen gọi chung Lăng Ông - Bà Chiểu (tức là "Lăng Ông ở Bà Chiểu") để chỉ khu vực này.

Năm 1835 sau sự biến thành Phiên An, Lê Văn Duyệt bị lên án và buộc tội đã gián tiếp gây nên biến loạn, vua Minh Mạng đã ra chỉ dụ san bằng mộ, trên dựng bia đá có khắc tám chữ Quyền yêm Lê Văn Duyệt phục pháp xử (chỗ tên hoạn quan Lê Văn Duyệt chịu tội).

Đến năm Tân Sửu (1841), vua Thiệu Trị lên ngôi cho dẹp bỏ trụ đá hài tội và đắp lại mộ. Năm đầu đời Tự Đức (1848), Đông Các đại học sĩ Võ Xuân Cẩn dâng sớ xin phục hồi quan tước, gia ơn cho con cháu các công thần, trong đó có Lê Văn Duyệt. Nhà vua xem sớ cảm động, truy phong cho cả ba ông và ban phẩm hàm cho con cháu họ. Lại cho đắp phần mộ Lê Văn Duyệt ở Gia Định cao rộng thêm và cho sửa sang miếu thờ.

Sau đó dân làng Long Hưng đem trình quan sở tại một người cháu nội của Lê Văn Phong (Phong là em ruột Tả quân) tên Lê Văn Thi, bấy lâu sợ tội với triều đình nên mãi trốn tránh. Sau đó, ông Thi được phép đến Bà Chiểu, lo việc chăm sóc Lăng Ông. Ngày nay ở trong miếu vẫn còn thờ ông Thi làm Tiền hiền.

Và từ khi Hội Thượng Công Quý Tế được thành lập vào năm 1914, việc cúng tế được tổ chức đều đặn hàng năm và việc trùng tu cũng được tiến hành nhiều lần. Ngày 6 tháng 12 năm 1989, toàn bộ khu lăng được Bộ Văn hóa công nhận là di tích Lịch sử Văn hóa cấp quốc gia.

Hội Lăng Lê Văn Duyệt người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Lăng Lê Văn Duyệt không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.