Lịch Âm 10/10 - Âm lịch ngày 10 tháng 10 năm 2034
lịch vạn niên ngày 10 tháng 10 năm 2034 lịch âm ngày 10/10/2034
Năm 2034
Năm Giáp Dần
Ngày Dương Lịch: 10-10-2034
Ngày Âm Lịch: 29-8-2034
Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Nếu bạn không có thời gian để tập thể dục, bạn sẽ buộc phải dành thời gian để chữa bệnh.
Tử vi ngày Kỷ Hợi
Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.
Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.
ngày 10 tháng 10 năm 2034 ngày 10/10/2034 là ngày mấy âm ngày 10/10/2034 có tốt không ngày 10 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/10/2034
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 10/10/2034 (tức ngày 29/8 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Nguyệt giải: Tốt mọi việc. Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. SAO XẤUThổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Sát chủ: Xấu mọi việc. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng). Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 29/8 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 10/10/2034 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 10 năm 2034 có Sao Vĩ soi chiếu. Sao Vĩ thuộc Hỏa tinh, là sao tốt, mang tên con Hổ, thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức, có lợi cho xây dựng, tu sửa nhà cửa. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 10/10/2034, tức ngày 29/8/2034 Âm lịch (ngày Kỷ Hợi, tháng Tháng Tám, năm Giáp Dần) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 10 năm 2034
Ngày 10/10/2034 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 2034 thì ngày 10 tháng 10 năm 2034 Dương lịch là Thứ Ba ngày 29 tháng 8 Âm lịch năm Giáp Dần.
Ngày 10-10-2034 là thứ mấy?
Ngày 10 tháng 10 năm 2034 là ngày Thứ Ba
Ngày 10/10/2034 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 10 tháng 10 năm 2034 tức ngày (29/8 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 10 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 10 tháng 10 năm 2034 là Ngày giải phóng thủ đô.
Ngày 10/10 là ngày Giải phóng Thủ đô, ngày Chuyển đổi số quốc gia, ngày truyền thống Luật sư Việt Nam.
Giải phòng Thủ đô
Ngày Giải phóng Thủ đô là sự kiện lịch sử diễn ra lúc 8h ngày 10/10/1954, Quân đội Việt Nam tiến vào 5 cửa ô nhận bàn giao chính quyền từ quốc gia Việt Nam cùng một số cơ sở quân sự Pháp, đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ thoát khỏi ách thống trị, xóa bỏ áp bức bóc lột, nhân dân ta đứng lên làm chủ vận mệnh và mở đầu sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Ngày Chuyển đổi số quốc gia
Ngày 10/10 hằng năm là ngày Chuyển đổi số quốc gia nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số quốc gia và nâng cao nhận thức của người dân trong toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số cũng như thúc đẩy sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn dân.
Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam
Ngày 10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban sắc lệnh 46/SL về tổ chức đoàn thể luật sư. Do đó, ngày 10/10 đã trở thành ngày truyền thống của luật sư Việt Nam để tôn vinh các thế hệ luật sư Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và xây dựng, phát triển đất nước.
Kỷ niệm sự kiện Thăng Long - Hà Nội
Kinh đô Thăng Long chính thức là thủ đô của Việt Nam năm 1010 (được đánh dấu bằng mốc son vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long, nay là Hà Nội).
Ngày giải phóng thủ đô người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày giải phóng thủ đô không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.