Lịch Âm 8/3 - Âm lịch ngày 8 tháng 3 năm 2030

lịch vạn niên ngày 8 tháng 3 năm 2030 lịch âm ngày 8/3/2030

Lịch dương
Tháng 3

Năm 2030

8
Thứ Sáu
Ngày Quốc tế Phụ nữ
Lịch âm
Tháng Hai

Năm Canh Tuất

5
Ngày: Nhâm Dần, Tháng: Kỷ Mão
Tiết: Kinh trập

Ngày Dương Lịch: 8-3-2030

Ngày Âm Lịch: 5-2-2030

Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Hãy chăm sóc cơ thể của bạn. Đó là lý do duy nhất giữ bạn còn sống – Jim Rohn

Tử vi ngày Nhâm Dần

Bản mệnh sinh ngày Nhâm Dần ảnh hưởng của Thiên Nguyên và Dương Thủy. Dần Mộc thuộc Âm khí, tương sinh Bính Hỏa, chỉ chịu sự xung khắc của Mậu Thổ. Người sinh ngày này có tính cách nhân hậu, trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, tự do, hướng ngoại. Mệnh chủ nên kết hợp với Đinh Hợi.

Mệnh trụ ngày Nhâm Dần có danh và lợi đều hanh thông. Họ thông minh, tài giỏi, đa tài đa nghệ, nhưng thái độ làm việc thiếu quyết đoán, có khả năng thành công trong lĩnh vực kỹ thuật, nghiên cứu. Tuy nhiên, cần phải chú ý từ trung vận do có khả năng mất toàn bộ gia sản. Điều đáng tiếc là đường tình duyên và hôn nhân của người sinh ngày Nhâm Dần không thuận lợi, tuy nhiên đường con cái lại rất tốt.

ngày 8 tháng 3 năm 2030 ngày 8/3/2030 là ngày mấy âm ngày 8/3/2030 có tốt không ngày 8 tháng 3 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2030

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2524
2625
2726
2827
330 Đinh Dậu
Ngày Truyền Thống Bộ đội Biên phòng
52 Kỷ Hợi
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
85 Nhâm Dần
Ngày Quốc tế Phụ nữ
1512 Kỷ Dậu
Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu)
1815 Nhâm Tý
Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo
2017 Giáp Dần
Ngày Quốc tế Hạnh phúc
2219 Bính Thìn
Ngày Nước sạch Thế giới
2623 Canh Thân
Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
2724 Tân Dậu
Ngày Thể thao Việt Nam
2825 Nhâm Tuất
Ngày truyền thống Dân quân tự vệ

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 8/3/2030

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 8-3-2030 (tức ngày 5/2 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Ngũ phú: Tốt mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành.

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Nhâm Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu.

Nạp âm: Nhâm Dần có mệnh ngày là Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc).

Ngày Nhâm Dần, tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều.

- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 5/2 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 8/3/2030 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 8 tháng 3 năm 2030 có Sao Ngưu soi chiếu.

Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 8/3/2030, tức ngày 5/2/2030 Âm lịch (ngày Nhâm Dần, tháng Tháng Hai, năm Canh Tuất) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 8 tháng 3 năm 2030

Ngày 8/3/2030 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2030 thì ngày 8 tháng 3 năm 2030 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 5 tháng 2 Âm lịch năm Canh Tuất.

Ngày 8-3-2030 là thứ mấy?

Ngày 8 tháng 3 năm 2030 là ngày Thứ Sáu

Ngày 8/3/2030 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 8 tháng 3 năm 2030 tức ngày (5/2 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 8 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 8 tháng 3 năm 2030 là Ngày Quốc tế Phụ nữ.

Ngày 8/3 là Ngày Quốc tế Phụ nữ, đây là ngày kỷ niệm cuộc đấu tranh đòi các quyền lợi của phụ nữ và trẻ em trên toàn thế giới năm 1857 và cho đến ngày nay đây còn là dịp để tôn vinh, thể hiện sự yêu thương và trân trọng với phái đẹp.

Tại Việt Nam, 8/3 còn là ngày kỉ niệm cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc mang lại niềm tự hào cho dân tộc khi lần đầu tiên đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc.

Trong ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, đàn ông Việt Nam nói chung và những người con nói riêng sẽ tặng cho những người phụ nữ thân yêu xung quanh mình những món quà ý nghĩa, đoá hoa kèm theo đó là những lời chúc tốt đẹp nhất.


Ngày Quốc tế Phụ nữ người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Quốc tế Phụ nữ không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.