Lịch Âm 10/10 - Âm lịch ngày 10 tháng 10 năm 2017

lịch vạn niên ngày 10 tháng 10 năm 2017 lịch âm ngày 10/10/2017

Lịch dương
Tháng 10

Năm 2017

10
Thứ Ba
Ngày giải phóng thủ đô
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Đinh Dậu

21
Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Kỷ Dậu
Tiết: Hàn lộ

Ngày Dương Lịch: 10-10-2017

Ngày Âm Lịch: 21-8-2017

Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Vào cuối trò chơi, Vua và Tốt đi vào cùng một ô. Vậy nên hãy nhớ, dù bạn là ai, bạn cũng có thể trở nên vĩ đại.

Tử vi ngày Canh Ngọ

Mệnh chủ sinh vào ngày Canh Ngọ thường hiền lành, thân thiện, nên họ có nhiều bạn bè và ít xung đột. Họ luôn thật thà và tôn trọng người khác, khách quan đối với mọi việc.

Những người sinh vào ngày Canh Ngọ thường tuân thủ nguyên tắc và luôn làm việc có trách nhiệm trong công việc. Để thành công trong sự nghiệp, họ cần phải có mục tiêu rõ ràng và quyết tâm trong việc theo đuổi. Mệnh chủ này thích hợp với các công việc trong lĩnh vực học thuật hoặc nghệ thuật.

ngày 10 tháng 10 năm 2017 ngày 10/10/2017 là ngày mấy âm ngày 10/10/2017 có tốt không ngày 10 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2017

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2506
2607
2708
2809
2910
3011
112/8 Tân Dậu
Ngày quốc tế người cao tuổi
213 Nhâm Tuất
Ngày Khuyến học Việt Nam
314 Quý Hợi
Hội Nghinh Ông
415 Giáp Tý
Tết Trung Thu
1021 Canh Ngọ
Ngày giải phóng thủ đô
1324 Quý Dậu
Ngày doanh nhân Việt Nam
1425 Giáp Tuất
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1526 Ất Hợi
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
201/9 Canh Thìn
Ngày Phụ nữ Việt Nam
289 Mậu Tý
Tết Trùng Cửu
3112 Tân Mão
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/10/2017

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 10/10/2017 (tức ngày 21/8 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc.

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Hoàng Ân: Tốt mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo.

Ngũ hành

Ngày Canh Ngọ có Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Tý, hại Sửu, sát Dậu, tuyệt Hợi.

Nạp âm: Canh Ngọ có mệnh ngày là Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi).

Ngày Canh Ngọ, tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Ngọ: Không nên lợp nhà vì sẽ phải lợp lại.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 21/8 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 10/10/2017 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 10 năm 2017 có Sao Tinh soi chiếu.

Sao Tinh: Sao xấu, kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Riêng làm nhà thì được.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 10/10/2017, tức ngày 21/8/2017 Âm lịch (ngày Canh Ngọ, tháng Tháng Tám, năm Đinh Dậu) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 10 năm 2017

Ngày 10/10/2017 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2017 thì ngày 10 tháng 10 năm 2017 Dương lịch là Thứ Ba ngày 21 tháng 8 Âm lịch năm Đinh Dậu.

Ngày 10-10-2017 là thứ mấy?

Ngày 10 tháng 10 năm 2017 là ngày Thứ Ba

Ngày 10/10/2017 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 10 tháng 10 năm 2017 tức ngày (21/8 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 10 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 10 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 10 tháng 10 năm 2017 là Ngày giải phóng thủ đô.

Ngày 10/10 là ngày Giải phóng Thủ đô, ngày Chuyển đổi số quốc gia, ngày truyền thống Luật sư Việt Nam.

Giải phòng Thủ đô

Ngày Giải phóng Thủ đô là sự kiện lịch sử diễn ra lúc 8h ngày 10/10/1954, Quân đội Việt Nam tiến vào 5 cửa ô nhận bàn giao chính quyền từ quốc gia Việt Nam cùng một số cơ sở quân sự Pháp, đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ thoát khỏi ách thống trị, xóa bỏ áp bức bóc lột, nhân dân ta đứng lên làm chủ vận mệnh và mở đầu sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Ngày Chuyển đổi số quốc gia

Ngày 10/10 hằng năm là ngày Chuyển đổi số quốc gia nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số quốc gia và nâng cao nhận thức của người dân trong toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số cũng như thúc đẩy sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn dân.

Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam

Ngày 10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban sắc lệnh 46/SL về tổ chức đoàn thể luật sư. Do đó, ngày 10/10 đã trở thành ngày truyền thống của luật sư Việt Nam để tôn vinh các thế hệ luật sư Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và xây dựng, phát triển đất nước.

Kỷ niệm sự kiện Thăng Long - Hà Nội

Kinh đô Thăng Long chính thức là thủ đô của Việt Nam năm 1010 (được đánh dấu bằng mốc son vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long, nay là Hà Nội).


Ngày giải phóng thủ đô người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày giải phóng thủ đô không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.