Lịch Âm 18/11 - Âm lịch ngày 18 tháng 11 năm 2015

lịch vạn niên ngày 18 tháng 11 năm 2015 lịch âm ngày 18/11/2015

Lịch dương
Tháng 11

Năm 2015

18
Thứ Tư
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam
Lịch âm
Tháng Mười

Năm Ất Mùi

7
Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Đinh Hợi
Tiết: Lập đông

Ngày Dương Lịch: 18-11-2015

Ngày Âm Lịch: 7-10-2015

Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Khi bạn thành công, nói gì cũng đúng. Khi bạn thất bại, nói đúng thành sai.

Tử vi ngày Mậu Tuất

Ngày Mậu Tuất có Tuất Thổ thuộc khí của sao Cai Hoa, một mình đơn độc. Tàng khí thương cung Tân Kim tạo nên tính cách kiêu ngạo, tuy nhiên gặp phải sự sát luyện của Đinh Hỏa, tạo nên tính cách không phô trương, thông minh nhưng không biểu hiện ra bên ngoài.

Mệnh trụ ngày Mậu Tuất kiên cường, thông minh, quyết đoán, không dễ khuất phục, có năng lực lãnh đạo. Tiền vận của họ gặp nhiều nhiều thăng trầm, thành danh từ trung vận nếu biết nắm bắt cơ hội và chăm chỉ. Người sinh ngày Mậu Tuất chỉ rõ đường tình duyên lận đận, hợp ly khó đoán.

ngày 18 tháng 11 năm 2015 ngày 18/11/2015 là ngày mấy âm ngày 18/11/2015 có tốt không ngày 18 tháng 11 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2015

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2614
2715
2816
2917
3018
3119
928 Kỷ Sửu
Ngày Pháp luật Việt Nam
187 Mậu Tuất
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam
198 Kỷ Hợi
Ngày Quốc Tế Nam Giới
209 Canh Tý
Ngày Nhà giáo Việt Nam
2312 Quý Mão
Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam
2615 Bính Ngọ
Tết cơm mới
120

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18/11/2015

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 18-11-2015 (tức ngày 7/10 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng.

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi.

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, .

Nạp âm: Mậu Tuất có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng).

Ngày Mậu Tuất, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 7/10 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 18/11/2015 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 18 tháng 11 năm 2015 có Sao Vị soi chiếu.

Sao Vị tốt mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đường Phong (Tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 18/11/2015, tức ngày 7/10/2015 Âm lịch (ngày Mậu Tuất, tháng Tháng Mười, năm Ất Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 18 tháng 11 năm 2015

Ngày 18/11/2015 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2015 thì ngày 18 tháng 11 năm 2015 Dương lịch là Thứ Tư ngày mùng 7 tháng 10 Âm lịch năm Ất Mùi.

Ngày 18-11-2015 là thứ mấy?

Ngày 18 tháng 11 năm 2015 là ngày Thứ Tư

Ngày 18/11/2015 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 18 tháng 11 năm 2015 tức ngày (7/10 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 11 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 18 tháng 11 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 18 tháng 11 năm 2015 là Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam.

Căn cứ tại Điều 11 Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2015 thì 18 tháng 11 hằng năm là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc.

Trên cơ sơ đề xuất của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ngày 26/3/1986, Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã quyết định và ra thông báo chính thức lấy ngày 18/11 hàng năm, ngày Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị về việc thành lập Hội Phản đế đồng minh (18/11/1930), làm ngày kỷ niệm thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam.

Ngày 10/9/1986, Ban Thư ký (nay là Ban Thường trực) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã ra Thông tri hướng dẫn Mặt trận các cấp về việc tổ chức lễ kỷ niệm lần đầu tiên (18/11/1930 - 18/11/1986) và hằng năm ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam (18/11).

Từ đó đến nay, ngày 18/11 hàng năm được các cấp Mặt trận lấy làm ngày kỷ niệm nhằm ôn lại truyền thống vẻ vang của Mặt trận, biểu dương sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, là dịp kiểm điểm, đánh giá lại hoạt động, công tác Mặt trận, biểu dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích... Với khu dân cư, ngày 18/11 còn được gắn với ngày Hội đại đoàn kết toàn dân tộc với nhiều hoạt động phong phú, đa dạng.


Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.