Lịch Âm 13/5 - Âm lịch ngày 13 tháng 5 năm 2010

lịch vạn niên ngày 13 tháng 5 năm 2010 lịch âm ngày 13/5/2010

Lịch dương
Tháng 5

Năm 2010

13
Thứ Năm
Lịch âm
Tháng Ba

Năm Canh Dần

30
Ngày: Quý Hợi, Tháng: Canh Thìn
Tiết: Lập hạ

Ngày Dương Lịch: 13-5-2010

Ngày Âm Lịch: 30-3-2010

Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Nước sâu sóng lặng, lúa chín cúi đầu.

Tử vi ngày Quý Hợi

Người sinh ngày Quý Hợi thông minh, có năng lực, nhất định có thể đạt được vinh quang, thành tựu phi phàm. Trụ ngày Quý Hợi đối xứng với trụ ngày Mậu Dần, ở giữa thần thổ tuế vận thì tốt đẹp dũng mãnh, tư chất sáng ngời, vượt trội hơn người. Quý Hợi là Thành đầu Thổ, Thổ dương, đại tín rõ ràng, có thể hô ứng lẫn nhau.

Xem tử vi cho người sinh vào ngày này, có thể thấy là Quý Hợi đế vượng. Người này chững chạc, sớm trưởng thành. Tuy nhiên làm việc không theo trật tự, thành bại thất thường. Mệnh chủ trời sinh tính phong lưu, đa tình, cả đời vướng vào tình cảm nhiễu nhương, đợi đến lúc quay lại thì duyên phận đã hết.

ngày 13 tháng 5 năm 2010 ngày 13/5/2010 là ngày mấy âm ngày 13/5/2010 có tốt không ngày 13 tháng 5 là ngày gì

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13/5/2010

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 13-5-2010 (tức ngày 30/3 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng.

Ngũ hành

Ngày Quý Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ.

Nạp âm: Quý Hợi có mệnh ngày là Đại Hải Thủy (Nước biển lớn).

Ngày Quý Hợi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thủy), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 30/3 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 13/5/2010 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 13 tháng 5 năm 2010 có Sao Lâu soi chiếu.

Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 13/5/2010, tức ngày 30/3/2010 Âm lịch (ngày Quý Hợi, tháng Tháng Ba, năm Canh Dần) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 13 tháng 5 năm 2010

Ngày 13/5/2010 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2010 thì ngày 13 tháng 5 năm 2010 Dương lịch là Thứ Năm ngày 30 tháng 3 Âm lịch năm Canh Dần.

Ngày 13-5-2010 là thứ mấy?

Ngày 13 tháng 5 năm 2010 là ngày Thứ Năm

Ngày 13/5/2010 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 13 tháng 5 năm 2010 tức ngày (30/3 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 13 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 13 tháng 5 năm 2010 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.