Lịch Âm 17/2 - Âm lịch ngày 17 tháng 2 năm 2009

lịch vạn niên ngày 17 tháng 2 năm 2009 lịch âm ngày 17/2/2009

Lịch dương
Tháng 2

Năm 2009

17
Thứ Ba
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Kỷ Sửu

23
Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Bính Dần
Tiết: Lập xuân

Ngày Dương Lịch: 17-2-2009

Ngày Âm Lịch: 23-1-2009

Ngày Kim đường Hoàng đạo: Là ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Nếu bạn là người thông minh nhất trong phòng, bạn đang ở nhầm phòng.

Tử vi ngày Quý Tỵ

Trụ ngày Quý Tỵ gồm sao Chính Tài, tàng khí Bính Hỏa và Mậu Thổ. Người sinh vào ngày này có EQ cao, khả năng kiểm soát nhưng không đủ mạnh mẽ, cần cẩn thận khi đưa ra nhận định.

Người sinh ngày Quý Tỵ có học thức, tài năng, được người đời coi trọng, cả cuộc đời được quý nhân phù trợ. Họ đa phần thích hợp làm trợ thủ, thiếu chút ý chí để trở thành lãnh đạo. Mệnh chủ trụ ngày Quý Tỵ nên hợp tác với người sinh ngày Mậu Thân, đặc biệt chú ý về vấn đề sức khỏe, tránh xa rượu chè. Người sinh ngày Quý Tỵ gặp trắc trở về tình duyên. Nam mệnh hai lần thay đổi tình duyên, dễ trải qua hai cuộc hôn nhân.

ngày 17 tháng 2 năm 2009 ngày 17/2/2009 là ngày mấy âm ngày 17/2/2009 có tốt không ngày 17 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2009

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2601
2702
2803
2904
3005
3106
28 Mậu Dần
Hội Chùa Đậu
39 Kỷ Mão
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
915 Ất Dậu
Tết Nguyên Tiêu
1016 Bính Tuất
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
1420 Canh Dần
Ngày lễ Tình yêu Valentine
262 Nhâm Dần
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
273 Quý Mão
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
105
206
307

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/2/2009

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 17-2-2009 (tức ngày 23/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

- Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Địa tài, trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu.

Kim đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc.

Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.

Thần Cách: Kỵ việc tế tự.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Sát chủ: Xấu mọi việc.

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc.

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Quý Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý.

Nạp âm: Quý Tỵ có mệnh ngày là Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh).

Ngày Quý Tỵ, tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/1 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Thập Nhị Trực

Ngày 17/2/2009 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 2 năm 2009 có Sao Mão soi chiếu.

Sao Mão nên cẩn trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 17/2/2009, tức ngày 23/1/2009 Âm lịch (ngày Quý Tỵ, tháng Tháng Giêng, năm Kỷ Sửu) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 2 năm 2009

Ngày 17/2/2009 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2009 thì ngày 17 tháng 2 năm 2009 Dương lịch là Thứ Ba ngày 23 tháng 1 Âm lịch năm Kỷ Sửu.

Ngày 17-2-2009 là thứ mấy?

Ngày 17 tháng 2 năm 2009 là ngày Thứ Ba

Ngày 17/2/2009 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 2 năm 2009 tức ngày (23/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 17 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 17 tháng 2 năm 2009 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.