Lịch Âm 15/10 - Âm lịch ngày 15 tháng 10 năm 2009

lịch vạn niên ngày 15 tháng 10 năm 2009 lịch âm ngày 15/10/2009

Lịch dương
Tháng 10

Năm 2009

15
Thứ Năm
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Kỷ Sửu

27
Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Quý Dậu
Tiết: Hàn lộ

Ngày Dương Lịch: 15-10-2009

Ngày Âm Lịch: 27-8-2009

Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Bất cứ khi nào bạn thấy cả thế giới chống lại bạn, chỉ cần quay đầu lại và dẫn đầu thế giới.

Tử vi ngày Quý Tỵ

Trụ ngày Quý Tỵ gồm sao Chính Tài, tàng khí Bính Hỏa và Mậu Thổ. Người sinh vào ngày này có EQ cao, khả năng kiểm soát nhưng không đủ mạnh mẽ, cần cẩn thận khi đưa ra nhận định.

Người sinh ngày Quý Tỵ có học thức, tài năng, được người đời coi trọng, cả cuộc đời được quý nhân phù trợ. Họ đa phần thích hợp làm trợ thủ, thiếu chút ý chí để trở thành lãnh đạo. Mệnh chủ trụ ngày Quý Tỵ nên hợp tác với người sinh ngày Mậu Thân, đặc biệt chú ý về vấn đề sức khỏe, tránh xa rượu chè. Người sinh ngày Quý Tỵ gặp trắc trở về tình duyên. Nam mệnh hai lần thay đổi tình duyên, dễ trải qua hai cuộc hôn nhân.

ngày 15 tháng 10 năm 2009 ngày 15/10/2009 là ngày mấy âm ngày 15/10/2009 có tốt không ngày 15 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2009

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2810
2911
3012
113/8 Kỷ Mão
Ngày quốc tế người cao tuổi
214 Canh Thìn
Ngày Khuyến học Việt Nam
Hội Nghinh Ông
315 Tân Tỵ
Tết Trung Thu
1022 Mậu Tý
Ngày giải phóng thủ đô
1325 Tân Mão
Ngày doanh nhân Việt Nam
1426 Nhâm Thìn
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1527 Quý Tỵ
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
203 Mậu Tuất
Ngày Phụ nữ Việt Nam
269 Giáp Thìn
Tết Trùng Cửu
3114 Kỷ Dậu
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/10/2009

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 15-10-2009 (tức ngày 27/8 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Dương Công Kỵ Nhật: Xấu cho mọi việc nhưng đặc biệt xấu với việc xây dựng. Đó là những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc...Kể cả việc thuộc Phong Thủy âm trạch như xây mộ phần hay an táng cũng không nên thực hiện.

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc.

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.

Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Cô Thần: Xấu với cưới hỏi.

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Quý Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý.

Nạp âm: Quý Tỵ có mệnh ngày là Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh).

Ngày Quý Tỵ, tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 27/8 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 15/10/2009 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 10 năm 2009 có Sao Cang soi chiếu.

Sao Cang thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con Long (Rồng), mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những việc đại sự.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 15/10/2009, tức ngày 27/8/2009 Âm lịch (ngày Quý Tỵ, tháng Tháng Tám, năm Kỷ Sửu) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 10 năm 2009

Ngày 15/10/2009 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 2009 thì ngày 15 tháng 10 năm 2009 Dương lịch là Thứ Năm ngày 27 tháng 8 Âm lịch năm Kỷ Sửu.

Ngày 15-10-2009 là thứ mấy?

Ngày 15 tháng 10 năm 2009 là ngày Thứ Năm

Ngày 15/10/2009 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 15 tháng 10 năm 2009 tức ngày (27/8 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 15 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 15 tháng 10 năm 2009 là Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.

Ngày 15/10/1956, tại Thủ Đô Hà Nội, Liên đoàn Thanh niên Việt Nam và Ban vận động mặt trận Thanh niên toàn quốc đã tiến hành Đại hội, quyết định thành lập Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam nhằm mục đích: “Đoàn kết rộng rãi các tổ chức, các lực lượng nam, nữ thanh niên Việt Nam trong toàn quốc từ Bắc chí Nam, trong nước và ngoài nước không phân biệt thành phần xã hội, xu hướng chính trị, nghề nghiệp, tôn giáo để cùng toàn dân đấu tranh cho độc lập dân tộc, cho hòa bình thế giới, cho tương lai tươi sáng của Thanh niên”.

Đây là sự kiện lịch sử quan trọng và kể từ đó, ngày 15/10/1956 được chọn là ngày truyền thống của Hội LHTN Việt Nam.

Ngày 15/10 hàng năm được tổ chức nhằm nêu cao lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, tinh thần xung kích, tình nguyện, không quản ngại khó khăn, ra sức học tập, lao động, rèn luyện, xây dựng hình mẫu thanh niên kỳ mới với tâm trong, trí sáng, hoài bão lớn.


Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.