Lịch Âm 22/4 - Âm lịch ngày 22 tháng 4 năm 2001
lịch vạn niên ngày 22 tháng 4 năm 2001 lịch âm ngày 22/4/2001
Năm 2001
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 22-4-2001
Ngày Âm Lịch: 29-3-2001
Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Đừng để nỗi sợ thua cuộc lớn hơn niềm vui khi chiến thắng. – Robert Kiyosaki.
Tử vi ngày Ất Mão
Người sinh ngày Ất Mộc đầy tài năng, thái độ làm người ngay thẳng, thường gặp may mắn cát tường, triển khai được kế hoạch lớn, không cần lo cơm áo gạo tiền, một đời bình an. Người này có mệnh cách của người quản gia cần kiệm trong gia đình.
Tuy nhiên, bản mệnh ngày Ất Mão sẽ trải qua mối tình đầy thách thức, hôn nhân đầy biến động. Không nên vội vàng kết hôn nếu không muốn phải đối mặt với sự chia ly sớm. Mối quan hệ với người thân cũng sẽ mất đi sự ấm áp, xa cách.
ngày 22 tháng 4 năm 2001 ngày 22/4/2001 là ngày mấy âm ngày 22/4/2001 có tốt không ngày 22 tháng 4 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22/4/2001
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 22-4-2001 (tức ngày 29/3 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quý: Tốt cho mọi việc. Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. SAO XẤUThiên Lại: Xấu mọi việc. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ. |
Ngũ hành |
Ngày Ất Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân. Nạp âm: Ất Mão có mệnh ngày là Đại Khe Thủy (Nước khe lớn). Ngày Ất Mão, tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây - Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 29/3 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 22/4/2001 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở… |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 22 tháng 4 năm 2001 có Sao Chuỷ soi chiếu. Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Huyền Vũ (Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 22/4/2001, tức ngày 29/3/2001 Âm lịch (ngày Ất Mão, tháng Tháng Ba, năm Tân Tỵ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 22 tháng 4 năm 2001
Ngày 22/4/2001 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 2001 thì ngày 22 tháng 4 năm 2001 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 29 tháng 3 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 22-4-2001 là thứ mấy?
Ngày 22 tháng 4 năm 2001 là ngày Chủ Nhật
Ngày 22/4/2001 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 22 tháng 4 năm 2001 tức ngày (29/3 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 4 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 22 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 22 tháng 4 năm 2001 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.