Lịch Âm 6/1 - Âm lịch ngày 6 tháng 1 năm 1994
lịch vạn niên ngày 6 tháng 1 năm 1994 lịch âm ngày 6/1/1994
Năm 1994
Năm Quý Dậu
Ngày Dương Lịch: 6-1-1994
Ngày Âm Lịch: 25-11-1993
Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Nếu giày thủy tinh của Lọ Lem vừa chân đã chẳng rơi mất, nếu hoàng tử yêu nàng đã chẳng quên mặt sau 1 đêm. Cái hoàng tử yêu là nàng công chúa yêu kiều lộng lẫy mà Lọ Lem hóa thân thành.
Tử vi ngày Nhâm Thìn
Người sinh ngày Nhâm Thìn có sức chịu đựng, chí thú lớn. Mệnh chủ tự tin, không sợ hãi trước quan quyền, cũng không thuộc dạng dễ sinh sự, nên hợp tác với trụ ngày Đinh Dậu, đường đời tất gặp Hợi Thủy.
Mệnh chủ sinh ngày Nhâm Thìn có tính rộng lượng, lương thiện, không ngừng tích đức cho bản thân. Ngoài ra, họ sở hữu nhiều tài năng, trí thông minh hơn người, khả năng quyết đoán, không dễ dàng bỏ cuộc. Người sinh ngày Nhâm Thìn có tài nhưng thành đạt muộn, đặc biệt thích hợp làm việc trong các lĩnh vực như: Công chức, giáo viên, luật sư, tài chính.
ngày 6 tháng 1 năm 1994 ngày 6/1/1994 là ngày mấy âm ngày 6/1/1994 có tốt không ngày 6 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 6/1/1994
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 6/1/1994 (tức ngày 25/11 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức: Tốt mọi việc. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu). Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. SAO XẤUĐại Hao: Xấu mọi việc. Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Nhâm Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Nhâm Thìn có mệnh ngày là Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh). Ngày Nhâm Thìn, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều. - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 25/11 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 6/1/1994 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 6 tháng 1 năm 1994 có Sao Quỷ soi chiếu. Sao Quỷ thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con dê thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 6/1/1994, tức ngày 25/11/1993 Âm lịch (ngày Nhâm Thìn, tháng Tháng Mười Một, năm Quý Dậu) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 6 tháng 1 năm 1994
Ngày 6/1/1994 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1994 thì ngày 6 tháng 1 năm 1994 Dương lịch là Thứ Năm ngày 25 tháng 11 Âm lịch năm Quý Dậu.
Ngày 6-1-1994 là thứ mấy?
Ngày 6 tháng 1 năm 1994 là ngày Thứ Năm
Ngày 6/1/1994 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 6 tháng 1 năm 1994 tức ngày (25/11 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 6 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 6 tháng 1 năm 1994 là Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu ra Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày là một sự kiện lịch sử trọng đại, mở đầu cho quá trình xây dựng chế độ dân chủ mới ở nước ta.
Ngày 08/9/1945, thay mặt Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ông Võ Nguyên Giáp (khi ấy là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đã ký Sắc lệnh số 14 - Sắc lệnh đầu tiên về Tổng tuyển cử để bầu Quốc dân đại hội, đặt nền móng cho sự thành công của cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946.
Ngày 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đã diễn ra trong cả nước kể cả các vùng đang có chiến sự ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên… Ở Hà Nội, 91,95% cử tri của 74 khu nội thành và 118 làng ngoại thành đã đi bỏ phiếu trong không khí tràn đầy phấn khởi của ngày hội dân chủ. Kết quả, 6 trong số 74 ứng cử viên đã trúng cử đại biểu Quốc hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trúng cử với số phiếu cao nhất (98,4%) và Người đã được đề nghị suy tôn là người công dân thứ nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.