Lịch Âm 13/1 - Âm lịch ngày 13 tháng 1 năm 1994

lịch vạn niên ngày 13 tháng 1 năm 1994 lịch âm ngày 13/1/1994

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1994

13
Thứ Năm
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Quý Dậu

2
Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Ất Sửu
Tiết: Tiểu hàn

Ngày Dương Lịch: 13-1-1994

Ngày Âm Lịch: 2-12-1993

Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Mục đích chính của chúng ta trong cuộc sống này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp họ, ít nhất đừng làm họ bị thương – Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV

Tử vi ngày Kỷ Hợi

Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.

Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.

ngày 13 tháng 1 năm 1994 ngày 13/1/1994 là ngày mấy âm ngày 13/1/1994 có tốt không ngày 13 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1994

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2715
2816
2917
3018
3119
120/11 Đinh Hợi
Tết Dương Lịch
625 Nhâm Thìn
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
726 Quý Tỵ
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
928 Ất Mùi
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
1130 Đinh Dậu
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
132 Kỷ Hợi
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
2312 Kỷ Dậu
Ngày giỗ Tổ ngành may
2716 Quý Sửu
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13/1/1994

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 13-1-1994 (tức ngày 2/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Trùng tang: Kỵ cưới hỏi, an táng, khởi công xây nhà.

Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng.

Ngũ hành

Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ.

Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng).

Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà.

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/12 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 13/1/1994 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 13 tháng 1 năm 1994 có Sao Lâu soi chiếu.

Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 13/1/1994, tức ngày 2/12/1993 Âm lịch (ngày Kỷ Hợi, tháng Tháng Chạp, năm Quý Dậu) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 13 tháng 1 năm 1994

Ngày 13/1/1994 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1994 thì ngày 13 tháng 1 năm 1994 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 2 tháng 12 Âm lịch năm Quý Dậu.

Ngày 13-1-1994 là thứ mấy?

Ngày 13 tháng 1 năm 1994 là ngày Thứ Năm

Ngày 13/1/1994 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 13 tháng 1 năm 1994 tức ngày (2/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 13 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 13 tháng 1 năm 1994 là Ngày Khởi nghĩa Đô Lương.

Khởi nghĩa Đô Lương còn được gọi với các tên Binh biến Rạng Lường, Binh biến Đô Lương, diễn ra dưới sự lãnh đạo, chỉ huy của thủ lĩnh Đội Cung, một người có tinh thần yêu nước, ông đã cùng với hơn 50 anh em binh lính ở chợ Rạng, Đô Lương (Nghệ An) nổi dậy cướp các đồn vào ngày 13/1/1941 nhưng sự việc chưa thành thì đã bị bắt. Đội Cung và 9 đồng chí đã bị thực dân Pháp đưa về hành hình tại Chợ Rạng vào sáng ngày 25-4-1941.

Cuộc binh biến Rạng - Đô Lương thất bại nhưng có tác dụng kích thích tinh thần ái quốc làm đế quốc bối rối. Cùng với khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, cuộc biến Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc.

Ngày 13-1-1960 Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh công bố Luật hôn nhân và gia đình nhằm tiếp tục xoá bỏ những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, đặt cơ sở pháp lý để xây dựng gia đình hạnh phúc, dân chủ, bình đẳng, hoà thuận trong chế độ xã hội mới.

Vào ngày 13-1-1915, xảy ra một trận động đất lớn tại Avezzano, Italia, làm thiệt mạng 30.000 người. Đây là một trong những trận động đất gây thiệt hài nhiều người nhất trong lịch sử thế giới.


Ngày Khởi nghĩa Đô Lương người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khởi nghĩa Đô Lương không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.