Lịch Âm 20/12 - Âm lịch ngày 20 tháng 12 năm 1993

lịch vạn niên ngày 20 tháng 12 năm 1993 lịch âm ngày 20/12/1993

Lịch dương
Tháng 12

Năm 1993

20
Thứ Hai
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Lịch âm
Tháng Mười Một

Năm Quý Dậu

8
Ngày: Ất Hợi, Tháng: Giáp Tý
Tiết: Đại tuyết

Ngày Dương Lịch: 20-12-1993

Ngày Âm Lịch: 8-11-1993

Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Sức khỏe của một người đàn ông có thể được đánh giá bằng việc anh ta bước 2 bậc cầu thang một lúc hay uống 2 viên thuốc.

Tử vi ngày Ất Hợi

Trụ ngày Ất Hợi tọa Ấn Thụ, là sự kết hợp của Nhân-Trí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thìn Thổ, nên kết hợp với người sinh ngày Canh Dần.

Mệnh chủ trụ ngày Ất Dậu có đặc điểm nổi bật là tính cách lương thiện. Người sinh ngày Ất Hợi giỏi chuyên môn riêng, đồng thời có tài năng trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật. Sức ỳ của họ rất lớn nên cần cố gắng nhiều nếu muốn đạt thành công. Vì tính cách luôn tin tưởng người khác nên mệnh chủ dễ bị lừa, vậy nên cần phải đề phòng. Tiền vận thế không tốt, nhưng từ trung vận có sự phát triển vượt bậc. Người sinh ngày Ất Hợi khó đạt được nhân duyên tốt.

ngày 20 tháng 12 năm 1993 ngày 20/12/1993 là ngày mấy âm ngày 20/12/1993 có tốt không ngày 20 tháng 12 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 1993

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2916
3017
118/10 Bính Thìn
Ngày thế giới phòng chống AIDS
623 Tân Dậu
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
1128 Bính Dần
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
1229 Đinh Mão
Lễ hội mua sắm Shuangshier
197 Giáp Tuất
Ngày toàn quốc kháng chiến
208 Ất Hợi
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
2210 Đinh Sửu
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
2513 Canh Thìn
Lễ Giáng Sinh

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20/12/1993

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 20/12/1993 (tức ngày 8/11 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Ngũ hành

Ngày Ất Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ.

Nạp âm: Ất Hợi có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Ất Hợi, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/11 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 20/12/1993 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 20 tháng 12 năm 1993 có Sao Nguy soi chiếu.

Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Thương (Tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 20/12/1993, tức ngày 8/11/1993 Âm lịch (ngày Ất Hợi, tháng Tháng Mười Một, năm Quý Dậu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 20 tháng 12 năm 1993

Ngày 20/12/1993 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1993 thì ngày 20 tháng 12 năm 1993 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 8 tháng 11 Âm lịch năm Quý Dậu.

Ngày 20-12-1993 là thứ mấy?

Ngày 20 tháng 12 năm 1993 là ngày Thứ Hai

Ngày 20/12/1993 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 20 tháng 12 năm 1993 tức ngày (8/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 20 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 20 tháng 12 năm 1993 là Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Ngày 20-12-1960, tại xã Tân Lập, huyện Châu Thành (nay là huyện Tân Biên), tỉnh Tây Ninh, đại biểu các giai cấp, các dân tộc, các tôn giáo và các đảng phái đã họp và quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Cũng vào ngày 20-12-1946, tại Hang Trầm (huyện Chương Mỹ, Hà Tây), Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) đã phát đi "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".

Sự kiện quốc tế ngày 20/12

- Ngày 20-12-1955, Cardiff được tuyên bố là thủ đô của Wales, Anh quốc.

- Ngày 20-12-1991, Hội nghị Alma Ata tuyên bố thành lập Cộng đồng các quốc gia có chủ quyền (SNG).

- Ngày 20-12-1999, Bồ Đào Nha chuyển giao chủ quyền Ma Cao cho Trung Quốc.


Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.