Lịch Âm 2/9 - Âm lịch ngày 2 tháng 9 năm 1991

lịch vạn niên ngày 2 tháng 9 năm 1991 lịch âm ngày 2/9/1991

Lịch dương
Tháng 9

Năm 1991

2
Thứ Hai
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam
Lịch âm
Tháng Bảy

Năm Tân Mùi

24
Ngày: Ất Hợi, Tháng: Bính Thân
Tiết: Xử thử

Ngày Dương Lịch: 2-9-1991

Ngày Âm Lịch: 24-7-1991

Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Chạy sao khỏi trận mưa rào. Thông minh đến mấy yêu vào cũng ngu.

Tử vi ngày Ất Hợi

Trụ ngày Ất Hợi tọa Ấn Thụ, là sự kết hợp của Nhân-Trí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thìn Thổ, nên kết hợp với người sinh ngày Canh Dần.

Mệnh chủ trụ ngày Ất Dậu có đặc điểm nổi bật là tính cách lương thiện. Người sinh ngày Ất Hợi giỏi chuyên môn riêng, đồng thời có tài năng trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật. Sức ỳ của họ rất lớn nên cần cố gắng nhiều nếu muốn đạt thành công. Vì tính cách luôn tin tưởng người khác nên mệnh chủ dễ bị lừa, vậy nên cần phải đề phòng. Tiền vận thế không tốt, nhưng từ trung vận có sự phát triển vượt bậc. Người sinh ngày Ất Hợi khó đạt được nhân duyên tốt.

ngày 2 tháng 9 năm 1991 ngày 2/9/1991 là ngày mấy âm ngày 2/9/1991 có tốt không ngày 2 tháng 9 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 1991

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2617
2718
2819
2920
3021
3122
224 Ất Hợi
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam
729 Canh Thìn
Ngày thành lập Đài Tiếng nói Việt Nam
92 Nhâm Ngọ
Hội Lăng Lê Văn Duyệt
103 Quý Mùi
Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
125 Ất Dậu
Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam
169 Kỷ Sửu
Hội Chọi Trâu Đồ Sơn
2013 Quý Tỵ
Ngày Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc
2114 Giáp Ngọ
Hội Nghinh Ông
2215 Ất Mùi
Tết Trung Thu
2316 Bính Thân
Ngày Nam Bộ kháng chiến
2720 Canh Tý
Ngày du lịch thế giới
124

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/9/1991

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 2-9-1991 (tức ngày 24/7 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Phúc: Tốt mọi việc.

Nguyệt giải: Tốt mọi việc.

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu.

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.

SAO XẤU

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Ngũ hành

Ngày Ất Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ.

Nạp âm: Ất Hợi có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Ất Hợi, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 24/7 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 2/9/1991 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 9 năm 1991 có Sao Nguy soi chiếu.

Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 2/9/1991, tức ngày 24/7/1991 Âm lịch (ngày Ất Hợi, tháng Tháng Bảy, năm Tân Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 9 năm 1991

Ngày 2/9/1991 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1991 thì ngày 2 tháng 9 năm 1991 Dương lịch là Thứ Hai ngày 24 tháng 7 Âm lịch năm Tân Mùi.

Ngày 2-9-1991 là thứ mấy?

Ngày 2 tháng 9 năm 1991 là ngày Thứ Hai

Ngày 2/9/1991 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 2 tháng 9 năm 1991 tức ngày (24/7 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 2 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 2 tháng 9 năm 1991 là Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam.

Ngày 2/9 là ngày Quốc Khánh của nước CHXHCN Việt Nam, ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình lịch sử.

Ngày 2/9 cũng chính là ngày mất của chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu, vĩ lãnh tụ lỗi lạc của dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh mất ngày 2/9/1969, nhưng do trùng ngày Quốc khánh nên Bộ Chính trị lúc bấy giờ thông báo là ngày 3/9. Hai mươi năm sau, toàn văn di chúc và ngày mất của Bác mới được công bố.


Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.