Lịch Âm 5/6 - Âm lịch ngày 5 tháng 6 năm 1982
lịch vạn niên ngày 5 tháng 6 năm 1982 lịch âm ngày 5/6/1982
Năm 1982
Năm Nhâm Tuất
Ngày Dương Lịch: 5-6-1982
Ngày Âm Lịch: 14-4-1982 [Nhuận]
Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Một thân hình cân đối, khỏe mạnh là tuyên ngôn thời trang tốt nhất – Jess C. Scott
Tử vi ngày Kỷ Mùi
Trụ ngày Kỷ Mùi có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.
Người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Người sinh ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện không tốt, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở.
ngày 5 tháng 6 năm 1982 ngày 5/6/1982 là ngày mấy âm ngày 5/6/1982 có tốt không ngày 5 tháng 6 là ngày gì tháng 4 nhuận năm 1982 1982 nhuận tháng mấy
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 5/6/1982
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 5-6-1982 (tức ngày 14/4 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Nguyệt Ân: Tốt mọi việc. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUThổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi. Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Kỷ Mùi có mệnh ngày là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời). Ngày Kỷ Mùi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/4 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 5/6/1982 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 5 tháng 6 năm 1982 có Sao Chẩn soi chiếu. Sao Chẩn: Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 5/6/1982, tức ngày 14/4/1982 Âm lịch (ngày Kỷ Mùi, tháng Tháng Tư, năm Nhâm Tuất) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 5 tháng 6 năm 1982
Ngày 5/6/1982 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1982 thì ngày 5 tháng 6 năm 1982 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 14 tháng 4 Âm lịch năm Nhâm Tuất.
Ngày 5-6-1982 là thứ mấy?
Ngày 5 tháng 6 năm 1982 là ngày Thứ Bảy
Ngày 5/6/1982 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 5 tháng 6 năm 1982 tức ngày (14/4 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 5 tháng 6 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 5 tháng 6 năm 1982 là Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911)
Ngày 5/6/1911, lịch sử đã mở ra một chặng đường mới khi người thanh niên nhiệt huyết Nguyễn Tất Thành (sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh) quyết định lên chuyến tàu Đô đốc Latouche-Tréville để rời bến cảng Nhà Rồng tìm đường sang Pháp.
Người đã lựa chọn biệt danh là Văn Ba để khởi đầu cho hành trình học hỏi những tinh hoa và tiến bộ phương Tây, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc chiến giải phóng Việt Nam khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp.
Ngày môi trường thế giới
Trong phiên họp sau đó vào ngày 15/12/1972 Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã ra quyết định chính thức lấy ngày 5/6 hằng năm làm ngày Môi trường Thế giới. Đây là dịp để mọi người từ khắp nơi trên thế giới thể hiện những hành động nhằm bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.