Lịch Âm 17/2 - Âm lịch ngày 17 tháng 2 năm 1981

lịch vạn niên ngày 17 tháng 2 năm 1981 lịch âm ngày 17/2/1981

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1981

17
Thứ Ba
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Dậu

13
Ngày: Bính Dần, Tháng: Canh Dần
Tiết: Lập xuân
Hội Lim

Ngày Dương Lịch: 17-2-1981

Ngày Âm Lịch: 13-1-1981

Ngày Thiên hình Hắc đạo: Mọi việc tiến hành không thuận lợi, rất bất lợi khi kiện tụng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Không ai trở nên nghèo khó bằng việc chia sẻ và cho đi – Anne Frank

Tử vi ngày Bính Dần

Ngày Bính Dần có khí Dương Cương, mọi điều xấu đều hóa tốt. Đường đời bản mệnh tất gặt Sửu Thổ, nên kết hợp Tân Dậu.

Người sinh ngày Bính Dần yêu thích sự cô độc, phòng bị tâm lý rất lớn, vậy nên khiến người khác không dễ tiếp cận. Họ vốn là người thiện lương, cố gắng tập trung vào công việc của bản thân.

Bản mệnh nhận được quý nhân phù trợ từ tiền vận, vận thế hanh thông, gia đình an khang khỏe mạnh, đạt đươc tổ nghiệp.

ngày 17 tháng 2 năm 1981 ngày 17/2/1981 là ngày mấy âm ngày 17/2/1981 có tốt không ngày 17 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1981

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2621
2722
2823
2924
3025
3126
329 Nhâm Tý
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
51/1 Giáp Dần
Tết Nguyên Đán
84 Đinh Tỵ
Hội Xuân Núi Bà Đen
95 Mậu Ngọ
Hội Đống Đa
106 Kỷ Mùi
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
128 Tân Dậu
Hội Chùa Đậu
1410 Quý Hợi
Ngày lễ Tình yêu Valentine
1915 Mậu Thìn
Tết Nguyên Tiêu
2016 Kỷ Tỵ
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
2723 Bính Tý
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
125
226
327

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/2/1981

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 17-2-1981 (tức ngày 13/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Dương Công Kỵ Nhật: Xấu cho mọi việc nhưng đặc biệt xấu với việc xây dựng. Đó là những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc...Kể cả việc thuộc Phong Thủy âm trạch như xây mộ phần hay an táng cũng không nên thực hiện.

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc.

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc.

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc.

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

SAO XẤU

Thổ Phủ: Kỵ xây dựng, động thổ.

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng.

Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ.

Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa.

Ngũ hành

Ngày Bính Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu.

Nạp âm: Bính Dần có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò).

Ngày Bính Dần, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 13/1 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 17/2/1981 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 2 năm 1981 có Sao Tinh soi chiếu.

Sao Tinh: Sao xấu, kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Riêng làm nhà thì được.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đường Phong (Tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 17/2/1981, tức ngày 13/1/1981 Âm lịch (ngày Bính Dần, tháng Tháng Giêng, năm Tân Dậu) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 2 năm 1981

Ngày 17/2/1981 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1981 thì ngày 17 tháng 2 năm 1981 Dương lịch là Thứ Ba ngày 13 tháng 1 Âm lịch năm Tân Dậu.

Ngày 17-2-1981 là thứ mấy?

Ngày 17 tháng 2 năm 1981 là ngày Thứ Ba

Ngày 17/2/1981 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 2 năm 1981 tức ngày (13/1 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 17 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 17 tháng 2 năm 1981 (tức ngày 13/1 Âm lịch ) là Hội Lim.

Hội Lim là một lễ hội lớn của tỉnh Bắc Ninh, chính hội được tổ chức vào ngày 13 tháng giêng hàng năm trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Hội Lim được coi là nét kết tinh độc đáo của vùng văn hoá Kinh Bắc.

Hội Lim là một sinh hoạt văn hoá - nghệ thuật đặc sắc của nền văn hoá truyền thống lâu đời ở xứ Bắc và bắc ninh, dân ca Quan họ trở thành tài sản văn hoá chung của dân tộc Việt, tiêu biểu cho loại hình dân ca trữ tình Bắc Bộ.

Hội Lim chính là hội chùa làng lim và đôi bờ sông Tiêu Tương. Hội Lim có nguồn gốc từ thế kỷ 18. Khi quan trấn thủ xứ Thanh Hóa Nguyễn Đình Diễn là người thôn Đình Cả, Nội Duệ, xứ Kinh Bắc, đã tự hiến nhiều ruộng vườn và tiền của cho tổng Nội Duệ trùng tu đình chùa, mở mang hội hè. Ông còn cho xây dựng trước phần lăng mộ của mình đặt tên là lăng Hồng Vân trên núi Lim.

Do có nhiều công lao với hàng tổng, nên khi ông mất nhân dân tổng Nội Duệ đã tôn thờ làm hậu thần. Hàng năm vào ngày 13 tháng Giêng, toàn thể quan viên, hương lão, nam đinh của các làng xã thuộc tổng Nội Duệ phải tề tựu đầy đủ tại lăng Hồng Vân để tế lễ hậu thần. Trong khi tế có nghi thức hát quan họ thờ thần.

Để hát thờ, các liền anh, liền chị hát quan họ nam và nữ của tổng Nội Duệ đứng thành hàng trước cửa lăng hát vọng vào. Trong khi hát, họ chỉ được hát những giọng lề lối để ca ngợi công lao của thần.

Hội Lim đi vào lịch sử và tồn tại và phát triển cho đến ngày nay, có nhiều trò chơi dân gian như đấu võ, đấu vật, đấu cờ, đu tiên, thi dệt cửi, nấu cơm. Đặc sắc hơn cả là phần hát hội - Là phần căn bản và đặc trưng nhất của hội Lim.

Hội thi hát diễn ra khoảng gần trưa, được tổ chức theo hình thức du thuyền hát quan họ. Tại một hồ nước nhỏ sát bên cánh đồng làng Lim, chiếc thuyền hình rồng được sơn son thiếp vàng rời bến trong những câu hát đậm đà nghĩa tình.

Tối ngày 12 sẽ là đêm hội hát thi quan họ giữa các làng quan họ. Mỗi làng quan họ được dựng một trại tại phần sân rộng của đồi Lim. Đây là phần hội hay nhất của cả lễ hội Hội Lim.


Hội Lim người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Lim không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.