Lịch Âm 1/5 - Âm lịch ngày 1 tháng 5 năm 1980

lịch vạn niên ngày 1 tháng 5 năm 1980 lịch âm ngày 1/5/1980

Lịch dương
Tháng 5

Năm 1980

1
Thứ Năm
Ngày Quốc tế Lao động
Lịch âm
Tháng Ba

Năm Canh Thân

17
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Canh Thìn
Tiết: Cốc vũ

Ngày Dương Lịch: 1-5-1980

Ngày Âm Lịch: 17-3-1980

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Vấp ngã còn không chịu đứng lên, còn chờ người ta giẫm đạp lên hay sao?

Tử vi ngày Giáp Tuất

Bản mệnh sinh ngày Giáp Tuất thường có tính cách rất mạnh mẽ, cương trực, thông minh. Họ có tầm nhìn rộng lớn và khi làm việc cẩn thận nên có khả năng đạt được thành công trong công việc. Với sự hiện diện của sao Hoa Cái, họ có xu hướng tỏ ra lạc quan nhưng đôi khi cũng có tính cách lập dị, mất nhiều thời gian để hòa nhập với mọi người. Người sinh vào ngày Giáp Tuất có khả năng đa tình, phải đối mặt với nhiều trở ngại trong mối quan hệ tình cảm.

ngày 1 tháng 5 năm 1980 ngày 1/5/1980 là ngày mấy âm ngày 1/5/1980 có tốt không ngày 1 tháng 5 là ngày gì

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/5/1980

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 1/5/1980 (tức ngày 17/3 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Giải thần: Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan (trừ được các xấu trừ kim thần thất sát).

Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.

Ngũ hành

Ngày Giáp Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, .

Nạp âm: Giáp Tuất có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Giáp Tuất, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 17/3 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 1/5/1980 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 5 năm 1980 có Sao Ngưu soi chiếu.

Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 1/5/1980, tức ngày 17/3/1980 Âm lịch (ngày Giáp Tuất, tháng Tháng Ba, năm Canh Thân) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 5 năm 1980

Ngày 1/5/1980 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1980 thì ngày 1 tháng 5 năm 1980 Dương lịch là Thứ Năm ngày 17 tháng 3 Âm lịch năm Canh Thân.

Ngày 1-5-1980 là thứ mấy?

Ngày 1 tháng 5 năm 1980 là ngày Thứ Năm

Ngày 1/5/1980 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 1 tháng 5 năm 1980 tức ngày (17/3 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 1 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 1 tháng 5 năm 1980 là Ngày Quốc tế Lao động.

Ngày 1/5 được gọi là ngày quốc tế lao động, ngày này bắt nguồn từ phong trào đấu tranh của công nhân Mỹ, trở thành ngày lễ kỷ niệm và ngày hành động của phong trào công nhân quốc tế và của người lao động trên toàn thế giới.

Ngày Quốc tế Lao động 1/5 được bắt nguồn từ thành phố công nghiệp lớn là Chicago, Mỹ. Vào năm 1886, tại Đại hộ Liên đoàn Lao động Mỹ thông qua nghị quyết nêu rõ: “...Từ ngày 1/5/1886, ngày lao động của tất cả các công nhân sẽ là 8 giờ”. Và sở dĩ ngày 1 tháng 5 được chọn là bởi vì đây là ngày bắt đầu một năm kế toán tại hầu hết những xí nghiệp, nhà máy ở Mỹ.

Ngày 18/2/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 22c NV/CC về những ngày nghỉ Tết, lễ kỷ niệm lịch sử và lễ tôn giáo, trong đó công bố: Ngày 1/5 là một trong những ngày lễ chính thức và công nhân lao động cả nước sẽ được nghỉ 1 ngày hưởng nguyên lương.

Vào ngày 1 tháng 5 hằng năm, tại nhiều quốc gia trên thế giới, thường có các cuộc biểu tình trên đường phố của hàng triệu người lao động và các tổ chức công đoàn. Vào ngày này, các phong trào cộng sản, cánh tả, các tổ chức theo chủ nghĩa vô chính phủ cùng với các công đoàn liên minh thực hiện các cuộc tuần hành trên đường phố, yêu cầu mở rộng các quyền lao động và an sinh xã hội.


Ngày Quốc tế Lao động người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Quốc tế Lao động nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.