Lịch Âm 12/12 - Âm lịch ngày 12 tháng 12 năm 1980

lịch vạn niên ngày 12 tháng 12 năm 1980 lịch âm ngày 12/12/1980

Lịch dương
Tháng 12

Năm 1980

12
Thứ Sáu
Lễ hội mua sắm Shuangshier
Lịch âm
Tháng Mười Một

Năm Canh Thân

6
Ngày: Kỷ Mùi, Tháng: Mậu Tý
Tiết: Đại tuyết

Ngày Dương Lịch: 12-12-1980

Ngày Âm Lịch: 6-11-1980

Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Khi cuộc đời bạn chạm đáy, hãy yên tâm vì chỉ còn một đường là đi lên.

Tử vi ngày Kỷ Mùi

Trụ ngày Kỷ Mùi có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.

Người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Người sinh ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện không tốt, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở.

ngày 12 tháng 12 năm 1980 ngày 12/12/1980 là ngày mấy âm ngày 12/12/1980 có tốt không ngày 12 tháng 12 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 1980

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
124/10 Mậu Thân
Ngày thế giới phòng chống AIDS
629 Quý Sửu
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
115 Mậu Ngọ
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
126 Kỷ Mùi
Lễ hội mua sắm Shuangshier
1913 Bính Dần
Ngày toàn quốc kháng chiến
2014 Đinh Mão
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
2216 Kỷ Tỵ
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
2519 Nhâm Thân
Lễ Giáng Sinh

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12/12/1980

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 12-12-1980 (tức ngày 6/11 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty…

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Nguyệt giải: Tốt mọi việc.

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

SAO XẤU

Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.

Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.

Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng.

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Ngũ hành

Ngày Kỷ Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, .

Nạp âm: Kỷ Mùi có mệnh ngày là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời).

Ngày Kỷ Mùi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà.

- Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/11 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 12/12/1980 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 12 tháng 12 năm 1980 có Sao Đẩu soi chiếu.

Sao Đẩu thuộc mộc tinh, là sao tốt, mang tên con Giải. Rất thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 12/12/1980, tức ngày 6/11/1980 Âm lịch (ngày Kỷ Mùi, tháng Tháng Mười Một, năm Canh Thân) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 12 tháng 12 năm 1980

Ngày 12/12/1980 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1980 thì ngày 12 tháng 12 năm 1980 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 6 tháng 11 Âm lịch năm Canh Thân.

Ngày 12-12-1980 là thứ mấy?

Ngày 12 tháng 12 năm 1980 là ngày Thứ Sáu

Ngày 12/12/1980 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 12 tháng 12 năm 1980 tức ngày (6/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 12 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 12 tháng 12 năm 1980 là Lễ hội mua sắm Shuangshier.

Ngày 12/12, còn được biết đến như lễ hội mua sắm trực tuyến cuối năm, là một sự kiện lớn tương tự như ngày 9/9, Black Friday và Cyber Monday. Đây là cơ hội cuối cùng trong năm để các doanh nghiệp thực hiện các chương trình giảm giá sâu, kích cầu tiêu dùng và giải phóng hàng tồn kho, chuẩn bị cho năm mới. Người tiêu dùng cũng có thể tận dụng ngày này để mua sắm những món đồ yêu thích với giá ưu đãi.

Ngày sale 12/12 bắt nguồn từ Trung Quốc và được khởi xướng bởi tập đoàn thương mại điện tử Alibaba vào năm 2012. Ban đầu, ngày này được tổ chức nhằm tăng cường nhu cầu mua sắm trực tuyến. Tên gọi "Shuangshier" có nghĩa là "12 đôi", thể hiện mục đích khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm theo cặp để nhận được mức giá ưu đãi.


Lễ hội mua sắm Shuangshier người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội mua sắm Shuangshier không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.