Lịch Âm 14/3 - Âm lịch ngày 14 tháng 3 năm 1979
lịch vạn niên ngày 14 tháng 3 năm 1979 lịch âm ngày 14/3/1979
Năm 1979
Năm Kỷ Mùi
Ngày Dương Lịch: 14-3-1979
Ngày Âm Lịch: 17-2-1979
Ngày Thiên hình Hắc đạo: Mọi việc tiến hành không thuận lợi, rất bất lợi khi kiện tụng
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Làm tốt nhất vào thời điểm này sẽ đặt bạn vào vị trí tốt nhất cho thời điểm tiếp theo – Oprah Winfrey
Tử vi ngày Canh Thìn
Ngày Canh Thìn có Thìn Thổ tàng Mậu Thổ thần khí, có thể sinh ra Nguyên khí của Canh Kim, thu nạp Dương khí, hóa giải Âm khí. Mệnh chủ đường đời tất gặp Hợi Thủy, nên kết hợp với Kỷ Dậu.
Người sinh ngày Canh Thìn thông minh, lương thiện, khoan dung nhưng cũng rất ngoan cường, không cúi đầu trước hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách thiếu quyết đoán, phải chịu tu hành khổ cực mới đạt được thành tựu, nên làm các công việc liên quan đến dịch vụ sẽ có khả năng phát triển sự nghiệp.
Người sinh ngày Canh Thìn tình duyên trắc trở, hôn nhân khó bền. Nam mệnh tài vận hanh thông sau khi kết hôn. Nữ mệnh thường coi thường đàn ông, khi kết hôn cần đề phòng tai nạn.
ngày 14 tháng 3 năm 1979 ngày 14/3/1979 là ngày mấy âm ngày 14/3/1979 có tốt không ngày 14 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/3/1979
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 14-3-1979 (tức ngày 17/2 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUThụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Canh Thìn có mệnh ngày là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Ngày Canh Thìn, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 17/2 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 14/3/1979 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 3 năm 1979 có Sao Đê soi chiếu. Sao Đê thuộc Thổ tinh, là sao xấu, mang tên con Lạc (Cầy hương), để ý và thận trọng, kỵ động thổ, kinh doanh, xuất hành. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 14/3/1979, tức ngày 17/2/1979 Âm lịch (ngày Canh Thìn, tháng Tháng Hai, năm Kỷ Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 3 năm 1979
Ngày 14/3/1979 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1979 thì ngày 14 tháng 3 năm 1979 Dương lịch là Thứ Tư ngày 17 tháng 2 Âm lịch năm Kỷ Mùi.
Ngày 14-3-1979 là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 3 năm 1979 là ngày Thứ Tư
Ngày 14/3/1979 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 3 năm 1979 tức ngày (17/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 3 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 14 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 14 tháng 3 năm 1979 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.