Lịch Âm 2/2 - Âm lịch ngày 2 tháng 2 năm 1979

lịch vạn niên ngày 2 tháng 2 năm 1979 lịch âm ngày 2/2/1979

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1979

2
Thứ Sáu
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Kỷ Mùi

6
Ngày: Canh Tý, Tháng: Bính Dần
Tiết: Đại hàn
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn

Ngày Dương Lịch: 2-2-1979

Ngày Âm Lịch: 6-1-1979

Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với bạn và 90% là cách bạn phản ứng với nó – Charles R. Swindoll

Tử vi ngày Canh Tý

Người sinh vào ngày Canh Tý có sự thông minh nhưng cũng ích kỷ, tham vọng, hay nổi nóng, ảnh hưởng đến các mối quan hệ của họ. Vì phạm Quan Thủy liền thân, có tính tự mãn, giỏi phê bình nhưng khó chấp nhận ý kiến từ người khác.

Theo tử vi, người sinh năm 1960 theo dương lịch từ 28/01/1960 đến ngày 14/02/1961 là người tuổi Canh Tý

ngày 2 tháng 2 năm 1979 ngày 2/2/1979 là ngày mấy âm ngày 2/2/1979 có tốt không ngày 2 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1979

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2902
3003
3104
15/1 Kỷ Hợi
Hội Đống Đa
26 Canh Tý
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
37 Tân Sửu
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
48 Nhâm Dần
Hội Chùa Đậu
1115 Kỷ Dậu
Tết Nguyên Tiêu
1216 Canh Tuất
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
1418 Nhâm Tý
Ngày lễ Tình yêu Valentine
272 Ất Sửu
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
104
205
306

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/2/1979

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 2-2-1979 (tức ngày 6/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

- Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty…

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Thiên Ngục: Xấu mọi việc.

Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà.

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch.

Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng.

Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo.

Ngũ hành

Ngày Canh Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ.

Nạp âm: Canh Tý có mệnh ngày là Bích Thượng Thổ (Đất tò vò).

Ngày Canh Tý, tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/1 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 2/2/1979 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 2 năm 1979 có Sao Khuê soi chiếu.

Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 2 năm 1979

Ngày 2/2/1979 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1979 thì ngày 2 tháng 2 năm 1979 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 6 tháng 1 Âm lịch năm Kỷ Mùi.

Ngày 2-2-1979 là thứ mấy?

Ngày 2 tháng 2 năm 1979 là ngày Thứ Sáu

Ngày 2/2/1979 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 2 tháng 2 năm 1979 tức ngày (6/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 2 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 2 tháng 2 năm 1979 (tức ngày 6/1 Âm lịch ) là Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn.

Hội Chùa Hương

Ngày mùng 6 tháng giêng hàng năm là ngày khai hội Chùa Hương, ngày này vốn là ngày chùa mở cửa rừng, người dân địa phương sau này trở thành ngày khai hội. Lễ hội kéo dài đến hết tháng 3 âm lịch.

Chùa Hương là một danh thắng nổi tiếng nằm trên địa bàn xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Chùa Hương đã được Bộ Văn hoá xếp hạng là di tích Quốc gia ngày 8 tháng 4 năm 1962.

Hội Gióng Sóc Sơn

Theo truyền thuyết, xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn (Hà Nội) là nơi dừng chân cuối cùng trước khi Thánh Gióng về trời, nên hàng năm cứ ngày mồng 6 tháng Giêng âm lịch, dân làng ở đây mở hội linh đình tại Khu di tích đền Sóc thờ Thánh Gióng – Phù Đổng Thiên Vương.

Lễ hội Gióng Sóc Sơn diễn ra trong ba ngày với đầy đủ các nghi lễ truyền thống như: lễ khai quang, lễ rước, lễ dâng hương, dâng hoa tre lên đền Thượng, nơi thờ anh hùng Thánh Gióng.

Ngày mùng 6 tháng giêng cũng là ngày khai hội đền Hai Bà Trưng. Lễ hội Hai Bà Trưng là một lễ hội đặc biệt được tổ chức ở 3 địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Phúc Thọ và quận Hai Bà Trưng) để tri ân hai vị nữ anh hùng Trưng Trắc, Trưng Nhị.


Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.