Lịch Âm 12/12 - Âm lịch ngày 12 tháng 12 năm 1979

lịch vạn niên ngày 12 tháng 12 năm 1979 lịch âm ngày 12/12/1979

Lịch dương
Tháng 12

Năm 1979

12
Thứ Tư
Lễ hội mua sắm Shuangshier
Lịch âm
Tháng Mười

Năm Kỷ Mùi

23
Ngày: Quý Sửu, Tháng: Ất Hợi
Tiết: Đại tuyết

Ngày Dương Lịch: 12-12-1979

Ngày Âm Lịch: 23-10-1979

Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Nếu bạn không làm những gì bạn yêu thích, bạn đang lãng phí thời gian của chính mình – Billy Joel

Tử vi ngày Quý Sửu

Người sinh ngày Quý Sửu có trí tuệ sâu sắc, trượng nghĩa, cá tính nhân từ bao dung. Ngày có Phục Nhân tọa Tỉ Kiếp nên mềm mỏng, hiền hòa. Dẫu vậy, lại là người có chủ kiến, tính tình đặc biệt kiên cường, mạnh mẽ. Mệnh dương vượng, lấy kiên quyết là chủ. Trụ ngày Mậu Tý đối xứng, gặp Dần Mộc thì tốt, với người tuổi Hổ là đẹp nhất.

ngày 12 tháng 12 năm 1979 ngày 12/12/1979 là ngày mấy âm ngày 12/12/1979 có tốt không ngày 12 tháng 12 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 1979

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2607
2708
2809
2910
3011
112/10 Nhâm Dần
Ngày thế giới phòng chống AIDS
415 Ất Tỵ
Tết cơm mới
617 Đinh Mùi
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
1122 Nhâm Tý
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
1223 Quý Sửu
Lễ hội mua sắm Shuangshier
191/11 Canh Thân
Ngày toàn quốc kháng chiến
202 Tân Dậu
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
224 Quý Hợi
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
257 Bính Dần
Lễ Giáng Sinh

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12/12/1979

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 12-12-1979 (tức ngày 23/10 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Dương Công Kỵ Nhật: Xấu cho mọi việc nhưng đặc biệt xấu với việc xây dựng. Đó là những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc...Kể cả việc thuộc Phong Thủy âm trạch như xây mộ phần hay an táng cũng không nên thực hiện.

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc.

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Quả Tú: Xấu với cưới hỏi.

Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Âm thác: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng.

Ngũ hành

Ngày Quý Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, .

Nạp âm: Quý Sửu có mệnh ngày là Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu).

Ngày Quý Sửu, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/10 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 12/12/1979 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 12 tháng 12 năm 1979 có Sao Nữ soi chiếu.

Sao Nữ là sao xấu, tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 12/12/1979, tức ngày 23/10/1979 Âm lịch (ngày Quý Sửu, tháng Tháng Mười, năm Kỷ Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 12 tháng 12 năm 1979

Ngày 12/12/1979 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1979 thì ngày 12 tháng 12 năm 1979 Dương lịch là Thứ Tư ngày 23 tháng 10 Âm lịch năm Kỷ Mùi.

Ngày 12-12-1979 là thứ mấy?

Ngày 12 tháng 12 năm 1979 là ngày Thứ Tư

Ngày 12/12/1979 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 12 tháng 12 năm 1979 tức ngày (23/10 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 12 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 12 tháng 12 năm 1979 là Lễ hội mua sắm Shuangshier.

Ngày 12/12, còn được biết đến như lễ hội mua sắm trực tuyến cuối năm, là một sự kiện lớn tương tự như ngày 9/9, Black Friday và Cyber Monday. Đây là cơ hội cuối cùng trong năm để các doanh nghiệp thực hiện các chương trình giảm giá sâu, kích cầu tiêu dùng và giải phóng hàng tồn kho, chuẩn bị cho năm mới. Người tiêu dùng cũng có thể tận dụng ngày này để mua sắm những món đồ yêu thích với giá ưu đãi.

Ngày sale 12/12 bắt nguồn từ Trung Quốc và được khởi xướng bởi tập đoàn thương mại điện tử Alibaba vào năm 2012. Ban đầu, ngày này được tổ chức nhằm tăng cường nhu cầu mua sắm trực tuyến. Tên gọi "Shuangshier" có nghĩa là "12 đôi", thể hiện mục đích khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm theo cặp để nhận được mức giá ưu đãi.


Lễ hội mua sắm Shuangshier người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội mua sắm Shuangshier không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.