Lịch Âm 29/4 - Âm lịch ngày 29 tháng 4 năm 1977
lịch vạn niên ngày 29 tháng 4 năm 1977 lịch âm ngày 29/4/1977
Năm 1977
Năm Đinh Tỵ
Ngày Dương Lịch: 29-4-1977
Ngày Âm Lịch: 12-3-1977
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Một tâm hồn lành mạnh là không nói xấu người khác
Tử vi ngày Bính Thìn
Người sinh ngày Bính Thìn Tỉ Kiếp nên tính tình kiên quyết, trọng tín trọng nghĩa. Đây là người có mệnh quý hiển, kiếm tiền nhanh chóng, mẫn tuệ sâu sắc, khiến người khác phải có ấn tượng.
Bản mệnh sinh ngày Bính Thìn gia đình hài hòa, nam mệnh cưới được hiền thể, giúp ích chồng; nữ mệnh biết thu vén cho gia đình. Người này cả đời biến hóa, thích thay đổi, tự tạo cho mình nhiều lựa chọn khác thường. Người sinh ngày Bính Thìn thường hay di chuyển chỗ ở, đề phòng chuyện cũ gây hại. Người sinh ngày này có thể nhiều lần tái hôn.
ngày 29 tháng 4 năm 1977 ngày 29/4/1977 là ngày mấy âm ngày 29/4/1977 có tốt không ngày 29 tháng 4 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 29/4/1977
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 29/4/1977 (tức ngày 12/3 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUThổ Phủ: Kỵ xây dựng, động thổ. Thiên ôn: Kỵ xây dựng. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Bính Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Bính Thìn có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát). Ngày Bính Thìn, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn. - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 12/3 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 29/4/1977 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 29 tháng 4 năm 1977 có Sao Khuê soi chiếu. Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 29/4/1977, tức ngày 12/3/1977 Âm lịch (ngày Bính Thìn, tháng Tháng Ba, năm Đinh Tỵ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 29 tháng 4 năm 1977
Ngày 29/4/1977 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1977 thì ngày 29 tháng 4 năm 1977 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 12 tháng 3 Âm lịch năm Đinh Tỵ.
Ngày 29-4-1977 là thứ mấy?
Ngày 29 tháng 4 năm 1977 là ngày Thứ Sáu
Ngày 29/4/1977 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 29 tháng 4 năm 1977 tức ngày (12/3 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 29 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 29 tháng 4 năm 1977 là Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng.
Ngày 29/4/1975, Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng. Quân chủng Hải quân cùng lực lượng phối thuộc của Quân khu 5 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tiến công giải phóng quần đảo Trường Sa. Chiến công này khẳng định sự chỉ đạo sáng suốt, chính xác, kịp thời của Thường trực Quân ủy Trung ương, Bộ Tổng Tư lệnh và Quân chủng Hải quân trên mũi tiến công trên hướng biển trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Đồng thời ngày 29/4 cũng là ngày mất của Đồng chí Phạm Văn Đồng (2000), Người học trò xuất sắc và gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Ngày 29/4/1966, chiếc máy bay thứ 1.000 của Mỹ bị bắn rơi trên bầu trời miền Bắc thuộc về chiến công của quân dân tỉnh Bắc Thái.
29/4 cũng là ngày Tưởng niệm tất cả nạn nhân của Chiến tranh hoá học (Day of Remembrance for all Victims of Chemical Warfare).
Ngày 29/4/1945, Quân đội Mỹ giải phóng 32.000 nạn nhân của Đức Quốc xã tại trại tập trung Dachau trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Một ngày sau, Hitler tự vẫn.
Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.