Lịch Âm 13/1 - Âm lịch ngày 13 tháng 1 năm 1977
lịch vạn niên ngày 13 tháng 1 năm 1977 lịch âm ngày 13/1/1977
Năm 1977
Năm Bính Thìn
Ngày Dương Lịch: 13-1-1977
Ngày Âm Lịch: 24-11-1976
Ngày Tư mệnh Hoàng đạo: Ngày tốt lành, trùng với sao Thiên Quang nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Một điều nhịn…chín đứa ngồi lên đầu.
Tử vi ngày Canh Ngọ
Mệnh chủ sinh vào ngày Canh Ngọ thường hiền lành, thân thiện, nên họ có nhiều bạn bè và ít xung đột. Họ luôn thật thà và tôn trọng người khác, khách quan đối với mọi việc.
Những người sinh vào ngày Canh Ngọ thường tuân thủ nguyên tắc và luôn làm việc có trách nhiệm trong công việc. Để thành công trong sự nghiệp, họ cần phải có mục tiêu rõ ràng và quyết tâm trong việc theo đuổi. Mệnh chủ này thích hợp với các công việc trong lĩnh vực học thuật hoặc nghệ thuật.
ngày 13 tháng 1 năm 1977 ngày 13/1/1977 là ngày mấy âm ngày 13/1/1977 có tốt không ngày 13 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13/1/1977
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 13-1-1977 (tức ngày 24/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quan: Tốt mọi việc. Giải thần: Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan (trừ được các xấu trừ kim thần thất sát). Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Ngọ có Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Tý, hại Sửu, sát Dậu, tuyệt Hợi. Nạp âm: Canh Ngọ có mệnh ngày là Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi). Ngày Canh Ngọ, tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Ngọ: Không nên lợp nhà vì sẽ phải lợp lại. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 24/11 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 13/1/1977 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 13 tháng 1 năm 1977 có Sao Ngưu soi chiếu. Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Thương (Tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 13/1/1977, tức ngày 24/11/1976 Âm lịch (ngày Canh Ngọ, tháng Tháng Mười Một, năm Bính Thìn) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 13 tháng 1 năm 1977
Ngày 13/1/1977 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1977 thì ngày 13 tháng 1 năm 1977 Dương lịch là Thứ Năm ngày 24 tháng 11 Âm lịch năm Bính Thìn.
Ngày 13-1-1977 là thứ mấy?
Ngày 13 tháng 1 năm 1977 là ngày Thứ Năm
Ngày 13/1/1977 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 13 tháng 1 năm 1977 tức ngày (24/11 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 13 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 13 tháng 1 năm 1977 là Ngày Khởi nghĩa Đô Lương.
Khởi nghĩa Đô Lương còn được gọi với các tên Binh biến Rạng Lường, Binh biến Đô Lương, diễn ra dưới sự lãnh đạo, chỉ huy của thủ lĩnh Đội Cung, một người có tinh thần yêu nước, ông đã cùng với hơn 50 anh em binh lính ở chợ Rạng, Đô Lương (Nghệ An) nổi dậy cướp các đồn vào ngày 13/1/1941 nhưng sự việc chưa thành thì đã bị bắt. Đội Cung và 9 đồng chí đã bị thực dân Pháp đưa về hành hình tại Chợ Rạng vào sáng ngày 25-4-1941.
Cuộc binh biến Rạng - Đô Lương thất bại nhưng có tác dụng kích thích tinh thần ái quốc làm đế quốc bối rối. Cùng với khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, cuộc biến Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc.
Ngày 13-1-1960 Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh công bố Luật hôn nhân và gia đình nhằm tiếp tục xoá bỏ những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, đặt cơ sở pháp lý để xây dựng gia đình hạnh phúc, dân chủ, bình đẳng, hoà thuận trong chế độ xã hội mới.
Vào ngày 13-1-1915, xảy ra một trận động đất lớn tại Avezzano, Italia, làm thiệt mạng 30.000 người. Đây là một trong những trận động đất gây thiệt hài nhiều người nhất trong lịch sử thế giới.Ngày Khởi nghĩa Đô Lương người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khởi nghĩa Đô Lương không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.