Lịch Âm 19/5 - Âm lịch ngày 19 tháng 5 năm 1975

lịch vạn niên ngày 19 tháng 5 năm 1975 lịch âm ngày 19/5/1975

Lịch dương
Tháng 5

Năm 1975

19
Thứ Hai
Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Lịch âm
Tháng Tư

Năm Ất Mão

9
Ngày: Ất Sửu, Tháng: Tân Tỵ
Tiết: Lập hạ

Ngày Dương Lịch: 19-5-1975

Ngày Âm Lịch: 9-4-1975

Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Dũng cảm không phải là không sợ hãi: nó là khả năng hành động khi bạn sợ hãi – Bruce Lee

Tử vi ngày Ất Sửu

Người sinh ngày Ất Sửu có tâm hồn sâu thẳm, tính cách độc lập và đầy quyết đoán. Họ thường tỏ ra khá lạnh lùng và khó gần gũi nhưng thực chất là những người rất quan tâm và biết lắng nghe.

Tuổi Ất Sửu sở hữu trí tuệ sắc bén và nhiều năng lực. Họ có khả năng quản lý thời gian và công việc hiệu quả, luôn đặt ra mục tiêu và hoàn thành chúng với sự kiên nhẫn và sự tỉ mỉ.Người sinh vào ngày Ất Sửu thấy hôn nhân hạnh phúc, bản thân luôn nỗ lực hiểu biết đối phương, đặt trọng tình cảm và lòng trung thành, khiến cho tình yêu ngày càng sâu đậm qua thời gian.

ngày 19 tháng 5 năm 1975 ngày 19/5/1975 là ngày mấy âm ngày 19/5/1975 có tốt không ngày 19 tháng 5 là ngày gì

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19/5/1975

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 19/5/1975 (tức ngày 9/4 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

SAO XẤU

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Cô Thần: Xấu với cưới hỏi.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Ngũ hành

Ngày Ất Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, .

Nạp âm: Ất Sửu có mệnh ngày là Hải Trung Kim (Vàng trong biển).

Ngày Ất Sửu, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 9/4 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 19/5/1975 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 19 tháng 5 năm 1975 có Sao Trương soi chiếu.

Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 19/5/1975, tức ngày 9/4/1975 Âm lịch (ngày Ất Sửu, tháng Tháng Tư, năm Ất Mão) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 19 tháng 5 năm 1975

Ngày 19/5/1975 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1975 thì ngày 19 tháng 5 năm 1975 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 9 tháng 4 Âm lịch năm Ất Mão.

Ngày 19-5-1975 là thứ mấy?

Ngày 19 tháng 5 năm 1975 là ngày Thứ Hai

Ngày 19/5/1975 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 19 tháng 5 năm 1975 tức ngày (9/4 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 19 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 19 tháng 5 năm 1975 là Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Ngày 19 tháng 5 là Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hoá thế giới.

Ngày 19/05/1890 là ngày đặc biệt đối với lịch sử đất nước và dân tộc. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam, Anh hùng giải phóng dân tộc, Người đã hiến dâng trọn cuộc đời mình cho độc lập của Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân.

Ngày 19-5-1941: Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh theo đề nghị của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, nhằm thu hút hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia chiến đấu chống đế quốc Nhật và Pháp.


Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.