Lịch Âm 28/1 - Âm lịch ngày 28 tháng 1 năm 1975
lịch vạn niên ngày 28 tháng 1 năm 1975 lịch âm ngày 28/1/1975
Năm 1975
Năm Giáp Dần
Ngày Dương Lịch: 28-1-1975
Ngày Âm Lịch: 17-12-1974
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Dựa vào núi, núi sẽ đổ, dựa vào sông, sông sẽ trôi, dựa vào người người rời bỏ. Muốn sống tốt chỉ có thể dựa vào chính mình.
Tử vi ngày Giáp Tuất
Bản mệnh sinh ngày Giáp Tuất thường có tính cách rất mạnh mẽ, cương trực, thông minh. Họ có tầm nhìn rộng lớn và khi làm việc cẩn thận nên có khả năng đạt được thành công trong công việc. Với sự hiện diện của sao Hoa Cái, họ có xu hướng tỏ ra lạc quan nhưng đôi khi cũng có tính cách lập dị, mất nhiều thời gian để hòa nhập với mọi người. Người sinh vào ngày Giáp Tuất có khả năng đa tình, phải đối mặt với nhiều trở ngại trong mối quan hệ tình cảm.
ngày 28 tháng 1 năm 1975 ngày 28/1/1975 là ngày mấy âm ngày 28/1/1975 có tốt không ngày 28 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28/1/1975
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 28/1/1975 (tức ngày 17/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc. Địa phá: Kỵ xây dựng. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi. Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng. |
Ngũ hành |
Ngày Giáp Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, . Nạp âm: Giáp Tuất có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Giáp Tuất, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của - Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 17/12 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 28/1/1975 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 28 tháng 1 năm 1975 có Sao Tinh soi chiếu. Sao Tinh: Sao xấu, kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Riêng làm nhà thì được. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 28/1/1975, tức ngày 17/12/1974 Âm lịch (ngày Giáp Tuất, tháng Tháng Chạp, năm Giáp Dần) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 28 tháng 1 năm 1975
Ngày 28/1/1975 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1975 thì ngày 28 tháng 1 năm 1975 Dương lịch là Thứ Ba ngày 17 tháng 12 Âm lịch năm Giáp Dần.
Ngày 28-1-1975 là thứ mấy?
Ngày 28 tháng 1 năm 1975 là ngày Thứ Ba
Ngày 28/1/1975 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 28 tháng 1 năm 1975 tức ngày (17/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 28 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 28 tháng 1 năm 1975 là Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Ngày 28/1/1941 (mùng 2 Tết Tân Tỵ), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, tại thôn Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Ngay từ khi trở về Cao Bằng trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã bắt tay vào việc xây dựng Cao Bằng thành căn cứ địa cách mạng của cả nước.
Sự kiện Bác Hồ về nước mùa Xuân năm 1941 không chỉ là một dấu ấn đặc biệt trong cuộc đời cách mạng của Bác Hồ, mà còn là một dấu mốc trọng đại đối với lịch sử dân tộc Việt Nam. Từ đây, Người đã cùng Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra quyết sách hoàn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng dân tộc.
Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.