Lịch Âm 1/10 - Âm lịch ngày 1 tháng 10 năm 1974
lịch vạn niên ngày 1 tháng 10 năm 1974 lịch âm ngày 1/10/1974
Năm 1974
Năm Giáp Dần
Ngày Dương Lịch: 1-10-1974
Ngày Âm Lịch: 16-8-1974
Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Con bò sáng phải rống lên. Con người sống phải ráng lên
Tử vi ngày Ất Hợi
Trụ ngày Ất Hợi tọa Ấn Thụ, là sự kết hợp của Nhân-Trí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thìn Thổ, nên kết hợp với người sinh ngày Canh Dần.
Mệnh chủ trụ ngày Ất Dậu có đặc điểm nổi bật là tính cách lương thiện. Người sinh ngày Ất Hợi giỏi chuyên môn riêng, đồng thời có tài năng trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật. Sức ỳ của họ rất lớn nên cần cố gắng nhiều nếu muốn đạt thành công. Vì tính cách luôn tin tưởng người khác nên mệnh chủ dễ bị lừa, vậy nên cần phải đề phòng. Tiền vận thế không tốt, nhưng từ trung vận có sự phát triển vượt bậc. Người sinh ngày Ất Hợi khó đạt được nhân duyên tốt.
ngày 1 tháng 10 năm 1974 ngày 1/10/1974 là ngày mấy âm ngày 1/10/1974 có tốt không ngày 1 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/10/1974
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 1-10-1974 (tức ngày 16/8 Âm Lịch ) phạm ngày: - Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng. Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Nguyệt giải: Tốt mọi việc. Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng. Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Sát chủ: Xấu mọi việc. |
Ngũ hành |
Ngày Ất Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Ất Hợi có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Ất Hợi, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 16/8 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 1/10/1974 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 10 năm 1974 có Sao Phòng soi chiếu. Sao Phòng thuộc Thái dương, là sao tốt, mang tên con Thỏ. Chủ vượng về tài sản ruộng đất, giàu sang, xây cất, cưới xin vì mang vượng lộc. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Thương (Tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 1/10/1974, tức ngày 16/8/1974 Âm lịch (ngày Ất Hợi, tháng Tháng Tám, năm Giáp Dần) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 10 năm 1974
Ngày 1/10/1974 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1974 thì ngày 1 tháng 10 năm 1974 Dương lịch là Thứ Ba ngày 16 tháng 8 Âm lịch năm Giáp Dần.
Ngày 1-10-1974 là thứ mấy?
Ngày 1 tháng 10 năm 1974 là ngày Thứ Ba
Ngày 1/10/1974 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 1 tháng 10 năm 1974 tức ngày (16/8 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 1 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 1 tháng 10 năm 1974 là Ngày quốc tế người cao tuổi.
Ngày 14 tháng 12 năm 1990, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc lấy ngày 1 tháng 10 hàng năm làm Ngày quốc tế người cao tuổi. Ngày quốc tế người cao tuổi đầu tiên được tiến hành vào ngày 1.10.1991.
Ngày quốc tế người cao tuổi được tổ chức hàng năm để nâng cao nhận thức về các vấn đề ảnh hưởng đến người cao tuổi, chẳng hạn như quá trình lão hóa và việc lạm dụng người cao tuổi.
Đây cũng là một ngày để ghi nhận những đóng góp mà những người cao tuổi đã làm cho xã hội. Đây là tâm điểm của Chương trình về người cao tuổi của Liên Hợp Quốc và các tổ chức bảo vệ người cao tuổi.
Ngày quốc tế người cao tuổi người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày quốc tế người cao tuổi không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.