Lịch Âm 30/1 - Âm lịch ngày 30 tháng 1 năm 1974
lịch vạn niên ngày 30 tháng 1 năm 1974 lịch âm ngày 30/1/1974
Năm 1974
Năm Giáp Dần
Ngày Dương Lịch: 30-1-1974
Ngày Âm Lịch: 8-1-1974
Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Đừng đưa cơ thể của bạn đến bác sĩ như thể bệnh viện là một cửa hàng sửa chữa – Quentin Regestein
Tử vi ngày Tân Mùi
Ngày Tân Mùi có Mùi Thổ tàng khí Đinh Hỏa, thuộc Ấn triện tào khí, đồi với Canh Tân Kim thì sự biến hóa của Mùi Thổ là lớn nhất. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thân Kim, nên kết hợp với Bính Ngọ.
Người sinh ngày Tân Mùi làm việc quyết đoán, luôn kiên trì với ý kiến của bản thân nhưng bỏ lỡ nhiều cơ hội do thiếu tính chủ động và thái độ tiêu cực, hay càm ràm. Hôn vận của mệnh chủ kém, nam mệnh dễ có người thứ 3, nữ mệnh khổ cực về đường con cái.
ngày 30 tháng 1 năm 1974 ngày 30/1/1974 là ngày mấy âm ngày 30/1/1974 có tốt không ngày 30 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 30/1/1974
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 30-1-1974 (tức ngày 8/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng. Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc. Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ. Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên ôn: Kỵ xây dựng. |
Ngũ hành |
Ngày Tân Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Tân Mùi có mệnh ngày là Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi). Ngày Tân Mùi, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 30/1/1974 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 30 tháng 1 năm 1974 có Sao Liễu soi chiếu. Sao Liễu là sao xấu, không tốt cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 30/1/1974, tức ngày 8/1/1974 Âm lịch (ngày Tân Mùi, tháng Tháng Giêng, năm Giáp Dần) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 30 tháng 1 năm 1974
Ngày 30/1/1974 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1974 thì ngày 30 tháng 1 năm 1974 Dương lịch là Thứ Tư ngày mùng 8 tháng 1 Âm lịch năm Giáp Dần.
Ngày 30-1-1974 là thứ mấy?
Ngày 30 tháng 1 năm 1974 là ngày Thứ Tư
Ngày 30/1/1974 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 30 tháng 1 năm 1974 tức ngày (8/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 30 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 30 tháng 1 năm 1974 (tức ngày 8/1 Âm lịch ) là Hội Chùa Đậu.
Chùa Đậu là một quần thể kiến trúc đặc biệt, mang những nét nghệ thuật của các vương triều lịch sử Lý - Trần - Lê - Nguyễn. Với không gian thanh tịnh, chùa Đậu đã thu hút nhiều phật tử và khách tham quan gần xa ghé đến dâng hương, thưởng ngoạn.
Hội chùa Đậu diễn ra từ ngày mùng 8 đến mùng 10 tháng Giêng năm Giáp Thìn tại Thường Tín, Hà Nội. Sự kiện này không chỉ là dịp để người dân thể hiện lòng thành kính, mà còn phản ánh sâu sắc bản sắc văn hóa Việt.
Chùa Đậu còn có những tên gọi khác là Pháp Vũ Tự, Thành Đạo tự,... Ngôi chùa này gắn liền với thời kỳ Phật giáo du nhập vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.
Thời kỳ vua Lê Thần Tông (thế kỷ 17), chùa Đậu được phong là “Đệ nhất danh lam”. Các bậc vua chúa, vương tôn công tử họ Lê, họ Trịnh thường tới tham quan, bỏ công, góp của để tu tạo chùa. Đặc biệt, sử sách còn ghi lại, các bậc vua quan khi tới đây lễ bái, cầu an đều rất linh ứng.
Hội Chùa Đậu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Chùa Đậu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.