Lịch Âm 2/10 - Âm lịch ngày 2 tháng 10 năm 1973

lịch vạn niên ngày 2 tháng 10 năm 1973 lịch âm ngày 2/10/1973

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1973

2
Thứ Ba
Ngày Khuyến học Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chín

Năm Quý Sửu

7
Ngày: Tân Mùi, Tháng: Nhâm Tuất
Tiết: Thu phân

Ngày Dương Lịch: 2-10-1973

Ngày Âm Lịch: 7-9-1973

Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Hồi còn nhỏ cứ mơ ước gặp hoàng tử. Lớn lên rồi mới nhận ra chỉ có mỗi bố mẹ luôn coi mình là công chúa thôi.

Tử vi ngày Tân Mùi

Ngày Tân Mùi có Mùi Thổ tàng khí Đinh Hỏa, thuộc Ấn triện tào khí, đồi với Canh Tân Kim thì sự biến hóa của Mùi Thổ là lớn nhất. Đường đời mệnh chủ tất gặp Thân Kim, nên kết hợp với Bính Ngọ.

Người sinh ngày Tân Mùi làm việc quyết đoán, luôn kiên trì với ý kiến của bản thân nhưng bỏ lỡ nhiều cơ hội do thiếu tính chủ động và thái độ tiêu cực, hay càm ràm. Hôn vận của mệnh chủ kém, nam mệnh dễ có người thứ 3, nữ mệnh khổ cực về đường con cái.

ngày 2 tháng 10 năm 1973 ngày 2/10/1973 là ngày mấy âm ngày 2/10/1973 có tốt không ngày 2 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1973

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
16/9 Canh Ngọ
Ngày quốc tế người cao tuổi
27 Tân Mùi
Ngày Khuyến học Việt Nam
49 Quý Dậu
Tết Trùng Cửu
1015 Kỷ Mão
Ngày giải phóng thủ đô
1318 Nhâm Ngọ
Ngày doanh nhân Việt Nam
1419 Quý Mùi
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1520 Giáp Thân
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2025 Kỷ Sửu
Ngày Phụ nữ Việt Nam
316 Canh Tý
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/10/1973

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 2-10-1973 (tức ngày 7/9 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

SAO XẤU

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc.

Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc.

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Tân Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, .

Nạp âm: Tân Mùi có mệnh ngày là Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi).

Ngày Tân Mùi, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men

- Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 7/9 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 2/10/1973 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 10 năm 1973 có Sao Phòng soi chiếu.

Sao Phòng thuộc Thái dương, là sao tốt, mang tên con Thỏ. Chủ vượng về tài sản ruộng đất, giàu sang, xây cất, cưới xin vì mang vượng lộc.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Kiếp (Tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 2/10/1973, tức ngày 7/9/1973 Âm lịch (ngày Tân Mùi, tháng Tháng Chín, năm Quý Sửu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 10 năm 1973

Ngày 2/10/1973 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1973 thì ngày 2 tháng 10 năm 1973 Dương lịch là Thứ Ba ngày mùng 7 tháng 9 Âm lịch năm Quý Sửu.

Ngày 2-10-1973 là thứ mấy?

Ngày 2 tháng 10 năm 1973 là ngày Thứ Ba

Ngày 2/10/1973 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 2 tháng 10 năm 1973 tức ngày (7/9 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 2 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 2 tháng 10 năm 1973 là Ngày Khuyến học Việt Nam.

Ngày 16/09/2008, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1271/QĐ-TTg năm 2008, quyết định lấy ngày 2 tháng 10 hằng năm làm "Ngày Khuyến học Việt Nam" nhằm động viên các tầng lớp nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tôn vinh những gương sáng hiếu học, tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác khuyến học, khuyến tài.

Hội Khuyến học Việt Nam là tổ chức xã hội, tập hợp các lực lượng xã hội và công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước và nước ngoài tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, khuyến học, khuyến tài, góp phần xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hội nhập khu vực và quốc tế.


Ngày Khuyến học Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khuyến học Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.