Lịch Âm 11/2 - Âm lịch ngày 11 tháng 2 năm 1971
lịch vạn niên ngày 11 tháng 2 năm 1971 lịch âm ngày 11/2/1971
Năm 1971
Năm Tân Hợi
Ngày Dương Lịch: 11-2-1971
Ngày Âm Lịch: 16-1-1971
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Đừng nghĩ bằng Đại Học không quan trọng. Nó cũng giống như tiền vậy, bạn có rồi thì nó mới hết quan trọng.
Tử vi ngày Đinh Mão
Người sinh vào ngày Đinh Mão có nhiều tài năng nhưng thường gặp khó khăn trong sự nghiệp. Sau tuổi 40, do có sự ủng hộ từ những người quý trọng, họ sẽ đạt được nhiều thành tựu hơn.
Bản mệnh sinh ngày Đinh Mão thường rất hiếu thuận với cha mẹ, tính thiện lương. Tuy nhiên, họ không giỏi kết giao với người khác và thường phản ứng chậm trễ trong các tình huống. Đường tình duyên của người sinh ngày Đinh Mão thường gặp phải nhiều trắc trở, trải qua nhiều mối tình.
ngày 11 tháng 2 năm 1971 ngày 11/2/1971 là ngày mấy âm ngày 11/2/1971 có tốt không ngày 11 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11/2/1971
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 11-2-1971 (tức ngày 16/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức: Tốt mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUChu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân. Nạp âm: Đinh Mão có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Ngày Đinh Mão, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 16/1 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 11/2/1971 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 11 tháng 2 năm 1971 có Sao Lâu soi chiếu. Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 11/2/1971, tức ngày 16/1/1971 Âm lịch (ngày Đinh Mão, tháng Tháng Giêng, năm Tân Hợi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 11 tháng 2 năm 1971
Ngày 11/2/1971 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1971 thì ngày 11 tháng 2 năm 1971 Dương lịch là Thứ Năm ngày 16 tháng 1 Âm lịch năm Tân Hợi.
Ngày 11-2-1971 là thứ mấy?
Ngày 11 tháng 2 năm 1971 là ngày Thứ Năm
Ngày 11/2/1971 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 11 tháng 2 năm 1971 tức ngày (16/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 11 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 11 tháng 2 năm 1971 (tức ngày 16/1 Âm lịch ) là Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc.
Lễ hội mùa Xuân Côn Sơn-Kiếp Bạc diễn ra từ ngày 14 đến ngày 23 tháng Giêng Âm lịch hàng năm. Điểm nhấn của Lễ hội là lễ khai hội vào ngày 16 tháng giêng, lễ tế trên núi Ngũ Nhạc, lễ giỗ Đệ Tam Tổ Trúc Lâm Huyền Quang Tôn giả.
Khu di tích lịch sử văn hóa Côn Sơn - Kiếp Bạc được coi là trung tâm văn hóa, lịch sử lớn trong số 133 di tích xếp hạng quốc gia của Việt Nam, Hằng năm vào mùa xuân và thu, nơi đây sẽ tổ chức lễ hội Côn Sơn - Kiếp Bạc, được xem là nét đẹp văn hóa không thể thiếu của cộng đồng các dân tộc và người dân cả nước khi hướng về cội nguồn.
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.