Lịch Âm 28/1 - Âm lịch ngày 28 tháng 1 năm 1971

lịch vạn niên ngày 28 tháng 1 năm 1971 lịch âm ngày 28/1/1971

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1971

28
Thứ Năm
Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Hợi

2
Ngày: Quý Sửu, Tháng: Canh Dần
Tiết: Đại hàn

Ngày Dương Lịch: 28-1-1971

Ngày Âm Lịch: 2-1-1971

Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Hãy sống như thể bạn sẽ chết vào ngày mai. Hãy học hỏi như thể bạn sẽ sống mãi mãi – Mahatma Gandhi

Tử vi ngày Quý Sửu

Người sinh ngày Quý Sửu có trí tuệ sâu sắc, trượng nghĩa, cá tính nhân từ bao dung. Ngày có Phục Nhân tọa Tỉ Kiếp nên mềm mỏng, hiền hòa. Dẫu vậy, lại là người có chủ kiến, tính tình đặc biệt kiên cường, mạnh mẽ. Mệnh dương vượng, lấy kiên quyết là chủ. Trụ ngày Mậu Tý đối xứng, gặp Dần Mộc thì tốt, với người tuổi Hổ là đẹp nhất.

ngày 28 tháng 1 năm 1971 ngày 28/1/1971 là ngày mấy âm ngày 28/1/1971 có tốt không ngày 28 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1971

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2801
2902
3003
3104
15/12 Bính Tuất
Tết Dương Lịch
610 Tân Mão
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
711 Nhâm Thìn
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
812 Quý Tỵ
Ngày giỗ Tổ ngành may
913 Giáp Ngọ
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
1115 Bính Thân
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1317 Mậu Tuất
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1923 Giáp Thìn
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời
271/1 Nhâm Tý
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Tết Nguyên Đán
304 Ất Mão
Hội Xuân Núi Bà Đen
315 Bính Thìn
Hội Đống Đa

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28/1/1971

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 28/1/1971 (tức ngày 2/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.

Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng.

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Quý Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, .

Nạp âm: Quý Sửu có mệnh ngày là Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu).

Ngày Quý Sửu, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 28/1/1971 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 28 tháng 1 năm 1971 có Sao Cang soi chiếu.

Sao Cang thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con Long (Rồng), mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những việc đại sự.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 28/1/1971, tức ngày 2/1/1971 Âm lịch (ngày Quý Sửu, tháng Tháng Giêng, năm Tân Hợi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 28 tháng 1 năm 1971

Ngày 28/1/1971 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1971 thì ngày 28 tháng 1 năm 1971 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 2 tháng 1 Âm lịch năm Tân Hợi.

Ngày 28-1-1971 là thứ mấy?

Ngày 28 tháng 1 năm 1971 là ngày Thứ Năm

Ngày 28/1/1971 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 28 tháng 1 năm 1971 tức ngày (2/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 28 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 28 tháng 1 năm 1971 là Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Ngày 28/1/1941 (mùng 2 Tết Tân Tỵ), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, tại thôn Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Ngay từ khi trở về Cao Bằng trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã bắt tay vào việc xây dựng Cao Bằng thành căn cứ địa cách mạng của cả nước.

Sự kiện Bác Hồ về nước mùa Xuân năm 1941 không chỉ là một dấu ấn đặc biệt trong cuộc đời cách mạng của Bác Hồ, mà còn là một dấu mốc trọng đại đối với lịch sử dân tộc Việt Nam. Từ đây, Người đã cùng Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra quyết sách hoàn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng dân tộc.


Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Bác Hồ trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.