Lịch Âm 14/9 - Âm lịch ngày 14 tháng 9 năm 1970
lịch vạn niên ngày 14 tháng 9 năm 1970 lịch âm ngày 14/9/1970
Năm 1970
Năm Canh Tuất
Ngày Dương Lịch: 14-9-1970
Ngày Âm Lịch: 14-8-1970
Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Đừng quên, bạn đã từng là người về nhất trong cuộc đua giành sinh mệnh.
Tử vi ngày Đinh Dậu
Ngày Đinh Dậu có Thiên Nguyên tọa Tàng Lợi, mệnh chất Hỏa Kim, hóa giải Nạp Âm, là Âm Hỏa hạ sơn, tạo nên tính cách văn nhã ổn trọng, hiểu lễ nghĩa.
Người sinh ngày Đinh Dậu sở hữu Dậu Kim và Đinh Hỏa nên lời nói mạnh mẽ, hùng hổ, có mục tiêu rõ ràng, thực dụng, biết mình biết ta. Người sinh ngày này văn nhã ổn trọng, tài vận rất tốt, dễ thành công trong lĩnh vực tài chính. Do nhận được sự phù trợ của tổ tiên và quý nhân, nên cả đời hạnh phúc, thuận lợi.
ngày 14 tháng 9 năm 1970 ngày 14/9/1970 là ngày mấy âm ngày 14/9/1970 có tốt không ngày 14 tháng 9 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/9/1970
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 14-9-1970 (tức ngày 14/8 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc. Quan nhật: Tốt mọi việc. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. Thổ Phủ: Kỵ xây dựng, động thổ. Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Đinh Dậu có mệnh ngày là Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Đinh Dậu, tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/8 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 14/9/1970 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 9 năm 1970 có Sao Trương soi chiếu. Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 14/9/1970, tức ngày 14/8/1970 Âm lịch (ngày Đinh Dậu, tháng Tháng Tám, năm Canh Tuất) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 9 năm 1970
Ngày 14/9/1970 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1970 thì ngày 14 tháng 9 năm 1970 Dương lịch là Thứ Hai ngày 14 tháng 8 Âm lịch năm Canh Tuất.
Ngày 14-9-1970 là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 9 năm 1970 là ngày Thứ Hai
Ngày 14/9/1970 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 9 năm 1970 tức ngày (14/8 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 14 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 14 tháng 9 năm 1970 (tức ngày 14/8 Âm lịch ) là Hội Nghinh Ông.
Lễ hội nghinh Ông là lễ hội cúng cá Ông của ngư dân các tỉnh miền ven biển Việt Nam từ Quảng Bình trở vào đến tận Phú Quốc. Đây là lễ hội cầu ngư: Cầu cho biển lặng gió hòa, ngư dân may mắn làm ăn phát đạt, an khang.
Lễ hội nghinh Ông là loại lễ hội nước lớn nhất của ngư dân. Có nhiều tên gọi khác nhau như lễ rước cốt ông, lễ cầu ngư, lễ tế cá "Ông", lễ cúng "Ông", lễ nghinh "Ông", lễ nghinh ông Thủy tướng, nhưng tất cả đều có chung một quan niệm rằng cá "Ông" là sinh vật thiêng ở biển, là cứu tinh đối với những người đánh cá và làm nghề trên biển nói chung.
Trước thời điểm lễ hội, đã có hàng trăm chiếc tàu đánh cá của ngư dân được trang trí cờ hoa neo đậu dưới bến sông. Phần hội gồm các nghi thức rước Ông ra biển với hàng trăm ghe tàu lớn nhỏ cùng các lễ cúng trang trọng.
Ý nghĩa của Lễ hội nghinh Ông
Lễ hội tổng kết một mùa đánh bắt trên biển của ngư dân chuẩn bị cho một mùa đánh bắt mới với những ước vọng một mùa bội thu,cầu nguyện sự bình an khi ra biển và ước mong một cuộc sống hạnh phúc.
Mặc khác, lễ hội còn thể hiện tấm lòng thành kính,tạ ơn thần Nam Hải (cá Ông) và thần biển của ngư dân Huyện Cần giờ-Uống nước nhớ nguồn.
Hội Nghinh Ông người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Nghinh Ông không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.