Lịch Âm 3/2 - Âm lịch ngày 3 tháng 2 năm 1970

lịch vạn niên ngày 3 tháng 2 năm 1970 lịch âm ngày 3/2/1970

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1970

3
Thứ Ba
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Kỷ Dậu

27
Ngày: Giáp Dần, Tháng: Đinh Sửu
Tiết: Đại hàn

Ngày Dương Lịch: 3-2-1970

Ngày Âm Lịch: 27-12-1969

Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Hãy là sự thay đổi mà bạn muốn thấy trên thế giới – Mahatma gandhi

Tử vi ngày Giáp Dần

Người sinh ngày Giáp Dần có cá tính thiên về cương, phát huy sức mạnh và tính chất cứng rắn, có Can Lộc tinh dưỡng mệnh, sợ xung đột, kị cô đơn. Trụ ngày Giáp Dần đối xứng với ngày Kỷ Hợi, gặp Kỷ Hợi thì bằng phẳng, an ổn.

Địa chi âm Mộc, dương Thủy với âm Mộc là sự kết hợp tốt đẹp, nhất là gặp Sửu Thổ, với người tuổi Hợi là vận mệnh sinh động nhất. Bản mệnh sinh ngày Giáp Dần năng lực giao tiếp không mạnh, không thích hợp với những công việc cần tài ăn nói, ngoại giao.

ngày 3 tháng 2 năm 1970 ngày 3/2/1970 là ngày mấy âm ngày 3/2/1970 có tốt không ngày 3 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1970

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2619
2720
2821
2922
3023
3124
327 Giáp Dần
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
61/1 Đinh Tỵ
Tết Nguyên Đán
94 Canh Thân
Hội Xuân Núi Bà Đen
105 Tân Dậu
Hội Đống Đa
116 Nhâm Tuất
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
138 Giáp Tý
Hội Chùa Đậu
149 Ất Sửu
Ngày lễ Tình yêu Valentine
2015 Tân Mùi
Tết Nguyên Tiêu
2116 Nhâm Thân
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
2722 Mậu Dần
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
124
225
326

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 3/2/1970

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 3-2-1970 (tức ngày 27/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Kiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Giáp Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu.

Nạp âm: Giáp Dần có mệnh ngày là Đại Khe Thủy (Nước khe lớn).

Ngày Giáp Dần, tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 27/12 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 3/2/1970 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 2 năm 1970 có Sao Tinh soi chiếu.

Sao Tinh: Sao xấu, kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Riêng làm nhà thì được.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt): Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 3/2/1970, tức ngày 27/12/1969 Âm lịch (ngày Giáp Dần, tháng Tháng Chạp, năm Kỷ Dậu) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 3 tháng 2 năm 1970

Ngày 3/2/1970 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1970 thì ngày 3 tháng 2 năm 1970 Dương lịch là Thứ Ba ngày 27 tháng 12 Âm lịch năm Kỷ Dậu.

Ngày 3-2-1970 là thứ mấy?

Ngày 3 tháng 2 năm 1970 là ngày Thứ Ba

Ngày 3/2/1970 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 3 tháng 2 năm 1970 tức ngày (27/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 3 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 3 tháng 2 năm 1970 là Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây không chỉ là ngày hội lớn của những người Đảng viên mà còn khẳng định vai trò và sự lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh.

Đúng ngày 3/2/1930, tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản họp ở bán đảo Cửu Long, thuộc Hong Kong (Trung Quốc), dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, đã quyết định thống nhất các tổ chức cộng sản ở nước ta thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3 tháng 2 năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam và hệ tư tưởng Mác – Lênin với cách mạng Việt Nam.

Bên cạnh đó, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam còn có ý nghĩa vô cùng trọng đại, là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử cách mạng của dân tộc, là một sự kiện đánh dấu mốc son chói lọi trên đường phát triển của dân tộc ta.


Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.