Lịch Âm 11/12 - Âm lịch ngày 11 tháng 12 năm 1969
lịch vạn niên ngày 11 tháng 12 năm 1969 lịch âm ngày 11/12/1969
Năm 1969
Năm Kỷ Dậu
Ngày Dương Lịch: 11-12-1969
Ngày Âm Lịch: 3-11-1969
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Có những ngày tuyệt vọng cùng cực, tôi và cuộc đời đã tha thứ cho nhau – Trịnh Công Sơn
Tử vi ngày Canh Thân
Ngày Canh Thân có Thiên Nguyên tọa Tỷ Kiếp, tàng Tỷ Kiếp, giấu Thực Thương, giấu Kiêu Thương. Người sinh ngày Canh Thân có tính tình kiêu ngạo, quyết đoán, có năng lực nhưng tự mãn. Lấy mệnh Kim làm tư chất, đặc biệt trượng nghĩa, đa trí, giữ chữ tín.
Nạp âm Thạch lựu Mộc, thuần dương, đối xứng với trụ ngày Ất Tỵ, tốt khi gặp Mùi Thổ, với người tuổi Tỵ là đẹp nhất. Người này có duyên với tiền tài, gặp nhiều may mắn, triển khai kế hoạch lớn, lại biết tính toán, quản lý chi tiêu, trung niên nhất định làm nên thành tựu.
ngày 11 tháng 12 năm 1969 ngày 11/12/1969 là ngày mấy âm ngày 11/12/1969 có tốt không ngày 11 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11/12/1969
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 11-12-1969 (tức ngày 3/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Hoàng Ân: Tốt mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUCửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão. Nạp âm: Canh Thân có mệnh ngày là Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá). Ngày Canh Thân, tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 3/11 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 11/12/1969 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 11 tháng 12 năm 1969 có Sao Quỷ soi chiếu. Sao Quỷ thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con dê thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 11/12/1969, tức ngày 3/11/1969 Âm lịch (ngày Canh Thân, tháng Tháng Mười Một, năm Kỷ Dậu) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 11 tháng 12 năm 1969
Ngày 11/12/1969 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1969 thì ngày 11 tháng 12 năm 1969 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 3 tháng 11 Âm lịch năm Kỷ Dậu.
Ngày 11-12-1969 là thứ mấy?
Ngày 11 tháng 12 năm 1969 là ngày Thứ Năm
Ngày 11/12/1969 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 11 tháng 12 năm 1969 tức ngày (3/11 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 11 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 11 tháng 12 năm 1969 là Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.
Ngày 11 tháng 12 là ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. Một vị danh y nổi tiếng của Việt Nam.
Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê Hữu Trác, ông sinh ngày 12 tháng 11 năm Giáp Thìn (tức ngày 11/12/1724), nguyên quán thôn Văn Xá, làng Liêu Xá huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, tỉnh Hải Dương (nay là xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên).
Ngày 21/11/2023, tại phiên họp toàn thể lần thứ 42 của Đại hội đồng UNESCO đã quyết định vinh danh Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, đưa vào danh sách tổ chức Lễ kỷ niệm cùng với 53 danh nhân và sự kiện của thế giới trong những năm 2024 - 2025.
Ngày 11/12/1993, Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. Ngoài ra, ngày 11 tháng 12 còn được biết đến với tên gọi là Ngày Núi Quốc tế (International Mountain Day).
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.