Lịch Âm 15/12 - Âm lịch ngày 15 tháng 12 năm 1968
lịch vạn niên ngày 15 tháng 12 năm 1968 lịch âm ngày 15/12/1968
Năm 1968
Năm Mậu Thân
Ngày Dương Lịch: 15-12-1968
Ngày Âm Lịch: 26-10-1968
Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Nước trong quá thì không có cá, người tốt quá thì không ai chơi
Tử vi ngày Kỷ Mùi
Trụ ngày Kỷ Mùi có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.
Người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Người sinh ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện không tốt, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở.
ngày 15 tháng 12 năm 1968 ngày 15/12/1968 là ngày mấy âm ngày 15/12/1968 có tốt không ngày 15 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/12/1968
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 15/12/1968 (tức ngày 26/10 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUVãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Kỷ Mùi có mệnh ngày là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời). Ngày Kỷ Mùi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 26/10 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 15/12/1968 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 12 năm 1968 có Sao Chuỷ soi chiếu. Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 15/12/1968, tức ngày 26/10/1968 Âm lịch (ngày Kỷ Mùi, tháng Tháng Mười, năm Mậu Thân) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 12 năm 1968
Ngày 15/12/1968 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1968 thì ngày 15 tháng 12 năm 1968 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 26 tháng 10 Âm lịch năm Mậu Thân.
Ngày 15-12-1968 là thứ mấy?
Ngày 15 tháng 12 năm 1968 là ngày Chủ Nhật
Ngày 15/12/1968 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 15 tháng 12 năm 1968 tức ngày (26/10 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 15 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 15 tháng 12 năm 1968 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.