Lịch Âm 5/10 - Âm lịch ngày 5 tháng 10 năm 1968

lịch vạn niên ngày 5 tháng 10 năm 1968 lịch âm ngày 5/10/1968

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1968

5
Thứ Bảy
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Mậu Thân

14
Ngày: Mậu Thân, Tháng: Tân Dậu
Tiết: Thu phân
Hội Nghinh Ông

Ngày Dương Lịch: 5-10-1968

Ngày Âm Lịch: 14-8-1968

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Yêu thương tất cả mọi người, tin tưởng một số ít và không làm điều sai trái với ai – William Shakespeare

Tử vi ngày Mậu Thân

Người sinh ngày Mậu Thân giữ chữ tín, nghĩa khí, yêu thích tri thức mới, kiên định. Người sinh ngày Mậu Thân đối xứng với Quý Tỵ, ở Mùi Thổ tuế vận là tương hợp, người thuộc tuổi Tỵ là tốt nhất.

Tử vi của người sinh ngày Mậu Thân là mệnh tài trí, tham vọng, nếu đặt ra mục tiêu, từng bước hoàn thành thì chắc chắn sẽ thành công. không cần lo chuyện cơm áo gạo tiền, nhưng đường tình duyên không như mong muốn.

ngày 5 tháng 10 năm 1968 ngày 5/10/1968 là ngày mấy âm ngày 5/10/1968 có tốt không ngày 5 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1968

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3009
110/8 Giáp Thìn
Ngày quốc tế người cao tuổi
211 Ất Tỵ
Ngày Khuyến học Việt Nam
514 Mậu Thân
Hội Nghinh Ông
615 Kỷ Dậu
Tết Trung Thu
1019 Quý Sửu
Ngày giải phóng thủ đô
1322 Bính Thìn
Ngày doanh nhân Việt Nam
1423 Đinh Tỵ
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1524 Mậu Ngọ
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2029 Quý Hợi
Ngày Phụ nữ Việt Nam
309 Quý Dậu
Tết Trùng Cửu
3110 Giáp Tuất
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 5/10/1968

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 5-10-1968 (tức ngày 14/8 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí.

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Ngũ phú: Tốt mọi việc.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

SAO XẤU

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão.

Nạp âm: Mậu Thân có mệnh ngày là Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà).

Ngày Mậu Thân, tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/8 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 5/10/1968 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 5 tháng 10 năm 1968 có Sao Cơ soi chiếu.

Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 5/10/1968, tức ngày 14/8/1968 Âm lịch (ngày Mậu Thân, tháng Tháng Tám, năm Mậu Thân) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 5 tháng 10 năm 1968

Ngày 5/10/1968 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1968 thì ngày 5 tháng 10 năm 1968 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 14 tháng 8 Âm lịch năm Mậu Thân.

Ngày 5-10-1968 là thứ mấy?

Ngày 5 tháng 10 năm 1968 là ngày Thứ Bảy

Ngày 5/10/1968 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 5 tháng 10 năm 1968 tức ngày (14/8 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 5 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 5 tháng 10 năm 1968 (tức ngày 14/8 Âm lịch ) là Hội Nghinh Ông.

Lễ hội nghinh Ông là lễ hội cúng cá Ông của ngư dân các tỉnh miền ven biển Việt Nam từ Quảng Bình trở vào đến tận Phú Quốc. Đây là lễ hội cầu ngư: Cầu cho biển lặng gió hòa, ngư dân may mắn làm ăn phát đạt, an khang.

Lễ hội nghinh Ông là loại lễ hội nước lớn nhất của ngư dân. Có nhiều tên gọi khác nhau như lễ rước cốt ông, lễ cầu ngư, lễ tế cá "Ông", lễ cúng "Ông", lễ nghinh "Ông", lễ nghinh ông Thủy tướng, nhưng tất cả đều có chung một quan niệm rằng cá "Ông" là sinh vật thiêng ở biển, là cứu tinh đối với những người đánh cá và làm nghề trên biển nói chung.

Trước thời điểm lễ hội, đã có hàng trăm chiếc tàu đánh cá của ngư dân được trang trí cờ hoa neo đậu dưới bến sông. Phần hội gồm các nghi thức rước Ông ra biển với hàng trăm ghe tàu lớn nhỏ cùng các lễ cúng trang trọng.

Ý nghĩa của Lễ hội nghinh Ông

Lễ hội tổng kết một mùa đánh bắt trên biển của ngư dân chuẩn bị cho một mùa đánh bắt mới với những ước vọng một mùa bội thu,cầu nguyện sự bình an khi ra biển và ước mong một cuộc sống hạnh phúc.

Mặc khác, lễ hội còn thể hiện tấm lòng thành kính,tạ ơn thần Nam Hải (cá Ông) và thần biển của ngư dân Huyện Cần giờ-Uống nước nhớ nguồn.


Hội Nghinh Ông người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Nghinh Ông không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.