Lịch Âm 21/12 - Âm lịch ngày 21 tháng 12 năm 1967
lịch vạn niên ngày 21 tháng 12 năm 1967 lịch âm ngày 21/12/1967
Năm 1967
Năm Đinh Mùi
Ngày Dương Lịch: 21-12-1967
Ngày Âm Lịch: 21-11-1967
Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Khi bạn tuyệt vọng, cũng là lúc bạn tiến đến gần nhất với hy vọng
Tử vi ngày Kỷ Mùi
Trụ ngày Kỷ Mùi có Thiên Nguyên tọa, mệnh giấu Bỉ Kiếp, Kiêu Sát, nạp âm là Thiên thượng Hỏa, có hình mà không có tiếng. Người này trọng lễ nghĩa trí tín, hay giúp đỡ người khác nhưng lại bị tiểu nhân ghen ghét.
Người sinh ngày Kỷ Mùi có trụ ngày đối xứng là Giáp Ngọ, ở giữa Kim Tuế như người tốt gặp ngựa tốt, tâm đầu ý hợp. Người sinh ngày Kỷ Mùi thì 40 tuổi gặp nhiều chuyện không tốt, qua trung niên mới gặp cơ hội tốt. Làm người thông mình, có chuyên môn tài nghệ, quan hệ xã giao rộng mở.
ngày 21 tháng 12 năm 1967 ngày 21/12/1967 là ngày mấy âm ngày 21/12/1967 có tốt không ngày 21 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 21/12/1967
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 21-12-1967 (tức ngày 21/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Dương Công Kỵ Nhật: Xấu cho mọi việc nhưng đặc biệt xấu với việc xây dựng. Đó là những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc...Kể cả việc thuộc Phong Thủy âm trạch như xây mộ phần hay an táng cũng không nên thực hiện. - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTCát Khánh: Tốt cho mọi việc. Nguyệt giải: Tốt mọi việc. Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. SAO XẤUNguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Kỷ Mùi có mệnh ngày là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời). Ngày Kỷ Mùi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 21/11 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 21/12/1967 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 21 tháng 12 năm 1967 có Sao Lâu soi chiếu. Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 21/12/1967, tức ngày 21/11/1967 Âm lịch (ngày Kỷ Mùi, tháng Tháng Mười Một, năm Đinh Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 21 tháng 12 năm 1967
Ngày 21/12/1967 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1967 thì ngày 21 tháng 12 năm 1967 Dương lịch là Thứ Năm ngày 21 tháng 11 Âm lịch năm Đinh Mùi.
Ngày 21-12-1967 là thứ mấy?
Ngày 21 tháng 12 năm 1967 là ngày Thứ Năm
Ngày 21/12/1967 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 21 tháng 12 năm 1967 tức ngày (21/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 21 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 21 tháng 12 năm 1967 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.